Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (nhận b...
- Câu 1 : Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực I.
B. Tăng tỉ trọng cả khu vực I, khu vực II và khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và tỉ trọng khu vực III chưa ổn định
D. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và khu vực III.
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?
A. Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An.
D. Cát Tiên.
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Phú Mĩ
B. Cà Mau
C. Bà Rịa
D. Thủ Đức
- Câu 4 : Nhân tố chính quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nên nông nghiệp nước ta là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm.
B. địa hình đa dạng.
C. đất Feralit
D. nguồn nước phong phú.
- Câu 5 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam - Campuchia?
A. Cầu Treo.
B. Tịnh Biên.
C. Lao Bảo.
D. Tây Trang.
- Câu 6 : Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm:
A. 1993
B. 1994
C. 1995
D. 1996
- Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Quy Nhơn, Huế, Nha Trang.
B. Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì.
C. Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng.
D. Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên
- Câu 8 : Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam, các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng năm 2007 là
A. TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hải Phòng
D. Hà Nội, Đà Nẵng
- Câu 9 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo?
A. Bái Tử Long.
B. Bến En.
C. Tràm Chim.
D. Kon Ka Kinh
- Câu 10 : thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Trị.
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các ngành nào sau đây không thuộc nhóm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.
B. Đường sữa, bánh kẹo.
C. Thủy hải sản.
D. Giấy, in, văn phòng phẩm.
- Câu 12 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. Cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ
B. Hà Nội, Đã Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ.
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Bình Định
D. Phú Yên
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW?
A. Hòa Bình, Thác Bà, Phú Mỹ, Cà Mau.
B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
C. Hòa Bình, Cà Mau, Phú Mỹ, Uông Bí.
D. Hòa Bình, Phả Lại, Cà Mau, Trị An
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là:
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Quy Nhơn, Sài Gòn
B. Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Sài Gòn
C. Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Sài Gòn.
D. Hải Phòng, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cửa Lò, Quy Nhơn, Sài Gòn
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp?
A. Thái Nguyên
B. Hà Giang
C. Việt Trì
D. Huế
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào không có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại
B. Hòa Bình
C. Cà Mau
D. Đa Nhim
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đá Nhảy.
B. Đồ Sơn.
C. Sầm Sơn.
D. Thiên Cầm.
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Đồng Nai.
B. Bình Phước
C. Tây Ninh.
D. Bình Dương.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cac trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn ti đồng là
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ.
D. Hải Phòng, Hạ Long, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ.
- Câu 21 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta?
A. An Giang, Long An, Sóc Trăng.
B. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.
C. Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang.
D. An Giang, Kiên Giang, Long An.
- Câu 22 : Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không phải là trung tâm du lịch quốc gia?
A. Hà Nội, Đà Nẵng.
B. Nha Trang, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 23 : Đâu là điểm du lịch lễ hội truyền thống của nước ta?
A. Đền Hùng, Điện Biên Phủ, Tân Trào.
B. Đền Hùng, Chùa Hương, Tân Trào.
C. Đền Hùng, Chùa Hương, Yên Tử.
D. Đền Hùng, Chùa Hương, Trà Cổ.
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Vinh.
B. Cần Thơ.
C. Hải Phòng.
D. Vũng Tàu.
- Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào không thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang.
B. Đồng Tháp.
C. Hà Tiên.
D. Bờ Y.
- Câu 26 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. cây ăn quả.
B. Cây lương thực.
C. Cây rau đậu.
D. cây công nghiệp.
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007).
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
D. Hà Nội, Biên Hòa.
- Câu 28 : Hiện nay vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 29 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MV?
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức
B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau
C. Phả Lại, Phú Mỹ, Na Dương
D. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa
- Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh nào
A. Tuyên Quang.
B. Cao Bằng
C. Bắc Kạn.
D. Hà Giang.
- Câu 31 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
B. Hải Dương.
C. Bắc Ninh.
D. Thái Bình.
- Câu 32 : Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu.
C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu.
D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu.
- Câu 33 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung:
A. Đà Nẵng
B. Nha Trang
C. Vinh
D. Thanh Hóa
- Câu 34 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Bình.
B. Hà Tĩnh.
C. Thừa Thiên - Huế.
D. Nghệ An.
- Câu 35 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không xuất hiện trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng?
A. Cơ khí.
B. Điện tử.
C. Luyện kim màu.
D. Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Câu 36 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
A. Hạ Long.
B. Đà Lạt.
C. Huế.
D. Vũng Tàu.
- Câu 37 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông nào dưới đây?
A. Sông Đà.
B. Sông Hồng.
C. Sông Mã
D. Sông Lô.
- Câu 38 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Định.
B. Phú Yên.
C. Quảng Nam
D. Quảng Ngãi.
- Câu 39 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Quảng Bình.
- Câu 40 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Trà Vinh.
B. Bến Tre.
C. Cà Mau.
D. Sóc Trăng.
- Câu 41 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Khánh Hòa.
C. Bình Định.
D. Phú Yên.
- Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
A. Tiền Hải.
B. Cẩm Phả.
C. Cổ Định.
D. Quỳ Châu.
- Câu 43 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đường số 7 chạy qua tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Trị.
B. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình.
- Câu 44 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây
A. Quỳnh Nhai.
B. Sinh Quyền.
C. Cam Đường.
D. Văn Bàn.
- Câu 45 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Đồng Nai.
D. Bình Dương.
- Câu 46 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D. Điện Biên.
- Câu 47 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum.
B. Gia Lai.
C. Đắk Lắk.
D. Lâm Đồng.
- Câu 48 : Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để
A. tăng thêm được một vụ lúa.
B. trồng được các loại rau ôn đới.
C. trồng được cây công nghiệp lâu năm.
D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh.
- Câu 49 : Những vùng nào sau đây có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung.
- Câu 50 : Đâu không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?
A. Hải Phòng-Quảng Ninh.
B. Hà Tĩnh-Quảng Bình
C. Ninh Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu.
D. Cà Mau-Kiên Giang.
- Câu 51 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta?
A. Năng suất lao động thấp.
B. Sử dụng nhiều sức người.
C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa.
D. Đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
- Câu 52 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta?
A. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước
B. Hiện nay, khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm.
C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP.
D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa
- Câu 53 : Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc
A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây
B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước
C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại
D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta
- Câu 54 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp?
A. Thủ Dầu Một
B. Phan Thiết
C. Bảo Lộc
D. Biên Hòa
- Câu 55 : Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là
A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển
B. Nhu cầu của thị trường
C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp
D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp
- Câu 56 : Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. điện năng
B. sản xuất hàng tiêu dùng
C. chế biến nông -lâm -thủy sản
D. khai thác và chế biến dầu khí
- Câu 57 : Các trung tâm công nghiệp năm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa vê
A. hóa chất, giấy
B. dệt may, vật liệu xây dựng
C. năng lượng
D. luyện kim, cơ khí
- Câu 58 : Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta
A. Đồng Tháp
B. Quảng Ninh
C. An Giang
D. Cà Mau
- Câu 59 : Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm
A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ
B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản
C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
D. khoanh nuôi bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
- Câu 60 : Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với
A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng
B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum
C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng
D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng
- Câu 61 : Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như
A. cà phê, điêu, hồ tiêu
B. cà phê, bông, chè
C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu
D. cao su, lạc, hồ tiêu
- Câu 62 : Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác
D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển
- Câu 63 : Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu
B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa
C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu
D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu.
- Câu 64 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí?
A. Hải Phòng.
B. Việt Trì
C. Vũng Tàu
D. Biên Hòa
- Câu 65 : Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay
A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng.
B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp
C. có thị trường xuất khẩu rộng mở.
D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước
- Câu 66 : Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
A. Nha Trang.
B. Vinh.
C. Thanh Hóa
D. Đà Nẵng.
- Câu 67 : Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt
B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng
C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước
- Câu 68 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may?
A. Thanh Hóa
B. Phúc Yên
C. Hà Nội
D. Hạ Long
- Câu 69 : Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn, chủ yếu là do
A. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành.
B. điều kiện chăm sóc thuận lợi.
C. nhu cầu của thị trường.
D. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại.
- Câu 70 : Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam là do
A. sự phân hóa đất và địa hình giữa miền Bắc và miền Nam.
B. khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc - Nam.
C. sự khác biệt về kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của 2 miền. x
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao.
- Câu 71 : Biện pháp quan trọng hàng đầu nhăm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là
A. Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường.
B. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường.
C. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
D. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến.
- Câu 72 : Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là
A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
B. Tiền Hải, Lan Tây, Bạch Hổ.
C. Lan Tây, Lan Đỏ, Hồng Ngọc
D. Tiền Hải, Lan Đỏ, Cái Nước
- Câu 73 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ý nào sau đây, thể hiện đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta?
A. Hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản mới qua sơ chế, hàng nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm kĩ thuật và nguyên vật liệu.
B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng liên tục qua các năm và có sự khác nhau giữa các vùng.
C. Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng.
D. Các bạn hàng xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu là Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á và Tây Âu.
- Câu 74 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ
C. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ
- Câu 75 : Hiện nay, sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất là
A. nhiệt điện than
B. điêzen - tua bin khí
C. thủy điện
D. sức gió
- Câu 76 : Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và các thành phố là đặc điểm của
A. trung tâm công nghiệp
B. vùng công nghiệp
C. điểm công nghiệp
D. khu công nghiệp
- Câu 77 : Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên
A. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất
B. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm
C. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất
D. ngành công nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư
- Câu 78 : Nhân tố có tính quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:
A. có khí hậu nhiệt đới ẩm
B. có đất phù sa màu mỡ
C. có mạng lưới sông ngòi dày đặc
D. có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 79 : Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất là
A. Thanh Hóa, Nghệ An
B. Nghệ An, Quảng Nam
C. Thanh Hóa, Bình Định
D. Quảng Ngãi, Thanh Hóa
- Câu 80 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định mỏ nào không phải là mỏ dầu:
A. Tiền Hải
B. Hồng Ngọc
C. Cái Nước
D. Bạch Hổ
- Câu 81 : Vùng trồng nhiều điều nhất là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đông Nam Bộ
- Câu 82 : Trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là
A. kinh tế tư nhân
B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
C. kinh tế Nhà nước
D. kinh tế tập thể
- Câu 83 : Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?
A. Tài nguyên thiên nhiên
B. Vị trí địa lí
C. Thị trường
D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 84 : Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé giá trị sản xuất công nghiệp các vùng là
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 85 : Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên.
- Câu 86 : Hướng hoàn thiện nào sau đây quan trọng nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta?
A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ.
B. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt.
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp điện lực
D. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Câu 87 : Loại hình vận tải nào sau đây có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển nhỏ nhất nước ta hiện nay?
A. Đường hàng không.
B. Đường sắt.
C. Đường sông.
D. Đường biển.
- Câu 88 : Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây:
A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh nên nhu cầu lớn.
B. Huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư.
C. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn.
D. Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi.
- Câu 89 : Tỉnh nào sau đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất?
A. Cà Mau.
B. Bến Tre.
C. Bạc Liêu.
D. Đồng Tháp.
- Câu 90 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần về quy mô (năm 2007) là:
A. Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội.
B. Nha Trang, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Hà Nội.
C. Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội.
D. Thanh Hoá, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội.
- Câu 91 : Phát biểu nào sau đây đúng với điểm công nghiệp ở nước ta?
A. Phân bố gắn liền với các đô thị lớn.
B. Chỉ có 1-2 xí nghiệp công nghiệp.
C. Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất.
D. Có mối liên hệ chặt chẽ giữa các xí nghiệp.
- Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành điện tử có ở hai trung tâm công nghiệp nào sau đây?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Hạ Long.
C. TP. Hồ Chí Minh, Thái Nguyên.
D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
- Câu 93 : Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Sản lượng lương thực thấp
B. Năng suất lúa thấp.
C. Diện tích đồng bằng nhỏ.
D. Số dân rất đông.
- Câu 94 : Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta?
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình
- Câu 95 : Vùng biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là
A. Nam trung bộ
B. Nam Bộ
C. Bắc Bộ
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 96 : Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển
A. các tam giác châu với bãi triều rộng.
B. vịnh, cửa sông, cồn cát.
C. đầm phá, bờ biển mài mòn.
D. các vũng, vịnh nước sâu.
- Câu 97 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng, Cần Thơ.
C. Cần Thơ, Hà Nội.
D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
- Câu 98 : Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là
A. Chăn nuôi gia súc lớn.
B. nuôi trồng thủy sản.
C. Thâm canh, tăng vụ
D. cây trồng ngắn ngày
- Câu 99 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng ?
A. Đóng tàu.
B.Chế biến nông sản
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Luyện kim màu
- Câu 100 : Lĩnh vực được tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là
A. dịch vụ.
B. nông nghiệp.
C. tiểu thủ công nghiệp.
D. công nghiệp.
- Câu 101 : Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là
A. tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao.
B. tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế.
C. đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).
D. tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội được đẩy lùi.
- Câu 102 : Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là
A. Cửu Long và Sông Hồng.
B. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
D. Sông Hồng và Trung Bộ.
- Câu 103 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là
A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo.
B. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài.
C. Tây Trang, Lạng Sơn, Móng Cái.
D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai
- Câu 104 : Tài nguyên dầu khí nước ta đang được khai thác nhiều nhất ở các bể trầm tích nào sau đây?
A. Thổ Chu- Mã Lai, Sông Hồng.
B. Sông Hồng, Cửu Long.
C. Nam Côn Sơn, Cửu Long.
D. Thổ Chu- Mã Lai, Nam Côn Sơn.
- Câu 105 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự từ nhỏ đến lớn lần lượt là
A. gia cầm, gia súc, sản phẩm không qua giết thịt.
B. gia súc, gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt.
C. gia súc, sản phẩm không qua giết thịt, gia cầm.
D. gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt, gia súc
- Câu 106 : Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây?
A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng.
B. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí.
D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu.
- Câu 107 : Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được thể hiện rõ rệt, đó là
A. các vùng chuyên canh nông nghiệp được phát triển.
B. tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
C. hội nhập kinh tế được đẩy mạnh.
D. một số mặt hàng được xuất khẩu lớn.
- Câu 108 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây
A. Thềm lục địa Nam Trung Bộ.
B. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ.
C. Thềm lục địa phía Nam
D. Thềm lục địa phía Bắc
- Câu 109 : Khu vực miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là
A. du lịch nghỉ dưỡng
B. du lịch sinh thái.
C. du lịch mạo hiểm
D. du lịch văn hóa
- Câu 110 : Rừng ở nước ta hiện nay chủ yếu là
A. rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
B. rừng trồng và rừng mới phục hồi.
C. rừng non mới hồi phục và rừng giàu.
D. rừng giàu và rừng trồng chưa khai thác
- Câu 111 : Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Vịnh cửa sông.
B. Các rạn san hô.
C. Các tam giác châu với bãi triều rộng.
D. Các đảo ven bờ.
- Câu 112 : Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là
A. Vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 113 : Điểm nào sau đây biểu hiện chủ yếu nhất cho một nền kinh tế tăng trưởng bền vững?
A. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế.
B. Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ hợp lí.
C. Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế hợp lí và phân bố rộng khắp.
D. Cơ cấu ngành và vùng kinh tế hợp lí, kinh tế ngoài nhà nước đóng vai trò chủ đạo
- Câu 114 : Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là
A. các loại rau cao cấp.
B. lúa có chất lượng cao.
C. cây ăn quả.
D. đay, cói.
- Câu 115 : Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi cá nước ngọt lớn nhất nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Trữ lượng thủy sản lớn nhất cả nước.
B. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước
C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều cửa sông và bãi triều rộng.
- Câu 116 : Sự phân hóa của nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp?
A. Địa hình.
B. Đất đai.
C. Khí hậu.
D. Nguồn nước
- Câu 117 : Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và các thành phố là đặc điểm của
A. trung tâm công nghiệp
B. vùng công nghiệp
C. điểm công nghiệp
D. khu công nghiệp
- Câu 118 : Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là:
A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. giảm tỉ trọng sản phẩm cao cấp.
C. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng trung bình.
- Câu 119 : Nghề cá có vai trò lớn hơn cả là ở các tỉnh giáp biển thuộc
A. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Câu 120 : Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
A. kinh tế hộ gia đình.
B. doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, thủy sản.
C. hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản.
D. kinh tế trang trại.
- Câu 121 : Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta?
A. Tập trung chăn nuôi trâu, bò lây sức kéo.
B. Trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất chăn nuôi.
C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
D. Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa
- Câu 122 : Nền nông nghiệp hiện đại được đặc trưng bởi
A. năng suât lao động cao.
B. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
C. người sản xuất quan tâm nhiều đến số lượng.
D. sản xuất tự câp, tự túc, đa canh là chủ yếu.
- Câu 123 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết hai cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồng Đăng nằm ở đường biên giới thuộc tỉnh
A. Lào Cai.
B. Lạng Sơn.
C. Quảng Ninh.
D. Cao Bằng.
- Câu 124 : Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 125 : Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì
A. nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển.
B. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao.
C. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
- Câu 126 : Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là
A. Yên Tử.
B. Chùa Hương.
C. Bà Chúa Sứ.
D. Đền Hùng.
- Câu 127 : Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp...”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta
A. có nhiều đặc sản
B. có nguồn hải sản phong phú
C. giàu tôm cá
D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế
- Câu 128 : Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm
A. 73,9%.
B. 73,5%.
C. 69,4%.
D. 67,8%.
- Câu 129 : Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản.
B. điều kiện khí hậu.
C. địa hình đáy biển.
D. chế độ thủy văn.
- Câu 130 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
A. Diện tích cây hàng năm tăng liên tục
B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục
C. Diện tích cây lâu năm luôn lớn hơn cây hàng năm.
D. Năm 2007, diện tích cây lâu năm lớn hơn gần 2,2 lần cây hàng năm.
- Câu 131 : Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là
A. Số lượt khách nội địa ít hơn khách quốc tế.
B. Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh.
C. Số khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục.
D. Hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX.
- Câu 132 : Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản?
A. Hiện đại hóa tàu thuyền và ngư cụ.
B. Tăng cường đánh bắt thủy sản xa bờ.
C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến.
D. Đẩy mạnh ngành nuôi trồng thủy sản.
- Câu 133 : Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do
A. lao động có kinh nghiệm.
B. khí hậu cận nhiệt đới do phân hóa đai cao.
C. nhu cầu thị trường lớn.
D. có một mùa đông lạnh.
- Câu 134 : Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là
A. có các dòng biển đổi chiều theo mùa
B. có nhiều đảo và quần đảo nằm ven bờ.
C. có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió.
D. nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế.
- Câu 135 : Hệ quả nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp
A. Hạ giá thành sản phẩm.
B. Đa dạng hóa sản phẩm.
C. Nâng cao chất lượng.
D. Tăng năng suất lao động.
- Câu 136 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta
A. Hệ thống đường ô tô nối với hệ thống giao thông xuyên Á
B. Có mạng lưới đường bộ phủ khắp cả nước
C. Có nhiều tuyến bay tromg nước và quốc tế.
D. Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang.
- Câu 137 : Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A. nông nghiệp nhiệt đới
B. nông nghiệp thâm canh trình độ cao
C. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa
D. có sản phẩm đa dạng
- Câu 138 : Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do
A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
B. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
D. các giống vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
- Câu 139 : Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là
A. thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
B. sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.
C. mang lại hiệu quả cao, chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản xuất công nghiệp.
D. có thế mạnh lâu dài cả về tự nhiên và kinh tế xã hội.
- Câu 140 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2007, nhận xét nào sau đây đúng?
A. giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng, khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định.
B. tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.
C. tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản
- Câu 141 : Khu vực dịch vụ nước ta đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến
A. giáo dục và y tế.
B. giải trí, văn hóa và thể dục thể thao.
C. xây dựng và kĩ thuật.
D. kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Câu 142 : Ngành bưu chính ở nước ta không có hạn chế nào sau đây?
A. Chỉ phát triển mạng lưới ở đồng bằng.
B. Quy trình nghiệp vụ còn thủ công
C. Thiếu lao đông có trình độ cao.
D. Mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
- Câu 143 : Ngành giao thông vận tải nào ở nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?
A. Đường hàng không.
B. Đường biển.
C. Đường bộ.
D. Đường sắt.
- Câu 144 : Vận tải đường ống phát triển nhất ở vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 145 : Trong ngành trồng trọt, xu hướng hiện nay là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm:
A. phát triển công nghiệp chế biến.
B. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.
C. chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.
D. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
- Câu 146 : Đàn trâu được nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
A. điều kiện sinh thái thích hợp.
B. truyền thống chăn nuôi của vùng.
C. nhu cầu thị trường lớn .
D. nguồn thức ăn được đảm bảo.
- Câu 147 : A. vùng công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. điểm công nghiệp.
A. vùng công nghiệp.
B. khu công nghiệp.
C. trung tâm công nghiệp.
D. điểm công nghiệp.
- Câu 148 : Sản lượng điện nước ta trong những năm gần đây tăng rất nhanh chủ yếu do
A. xây dựng được các nhà máy thủy điện mới vào hoạt động.
B. phát triển các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời, gió, thủy triều.
C. đưa vào hoạt động các nhà máy điện tuốc bin khí.
D. đáp ứng nhu cầu lớn của sản xuất và tiêu dùng.
- Câu 149 : Tình trạng nhập siêu ở nước ta hiện nay chủ yếu là do:
A. nền kinh tế đang trong giai đoạn đổi mới.
B. nhu cầu nhập khâu hàng tiêu dùng rất lớn.
C. nhập khẩu nguyên, nhiên, vật liệu.
D. mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém.
- Câu 150 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây mía không phải là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
- Câu 151 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết hai vùng nông nghiệp nào sau đây trồng nhiều cây cà phê nhất nước ta (năm 2007)?
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
- Câu 152 : Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nền kinh tế nước ta?
A. Thúc đẩy nông nghiệp, thủy sản phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.
B. Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực và tích lũy vốn cho nền kinh tế.
C. Tăng chất lượng và giá trị các sản phẩm nông nghiệp và thủy sản.
D. Tác động manh mẽ đến sự phát triển tất cả các ngành kinh tế khác
- Câu 153 : Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (năm 2007)?
A. Hải Phòng.
B. Hà Nội.
C. Lào Cai.
D. Quảng Ninh.
- Câu 154 : Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của khu công nghiệp nước ta?
A. Không có dân cư sinh sống.
B. Ở nơi có vị trí địa lí thuận lợi.
C. Do chính phủ quyết định thành lập.
D. hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ chủ quyền.
- Câu 155 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10% (năm 2007)?
A. Ninh Thuận.
B. Cà Mau.
C. Bình Dương.
D. Quảng Bình.
- Câu 156 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết thành phố nào sau đây không có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 triệu đồng (năm 2007)?
A. TP. Đà Nẵng.
B. TP. Hồ Chí Minh.
C. TP.Cần Thơ.
D. TP. Hà Nội.
- Câu 157 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có số lượng gia cầm đạt trên 9 triệu con (năm 2007)?
A. Quảng Bình.
B. Điện Biên.
C. Nghệ An.
D. Quảng Ninh.
- Câu 158 : Mục đích chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta là
A. Giải quyết việc làm cho người lao động. B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có gía trị. C. đảm bảo lương thực cho nhân dân. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. Tạo nguồn hàng xuất khẩu có gía trị.
C. đảm bảo lương thực cho nhân dân.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Câu 159 : Nhân tố chủ yếu nào sau đây có tác động mạnh mẽ và làm thay đổi cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta?
A. Quá trình công nghiêp hóa đất nước
B. Tác động của xu hướng khu vực hóa.
C. Thành tựu của công cuộc Đổi mới.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Câu 160 : Phát biểu nào sau đây không đúng về mục đích sử dụng tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Dùng apatit để sản xuất phân lân.
B. Khai thác đá vôi để làm xi măng.
C. Sử dụng nguồn nước để sản xuât điện.
D. Khai thác rừng để lấy đất xây đô thị.
- Câu 161 : Để tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa và thu hút khách du lịch quốc tế thì Bắc Trung Bộ cần phải
A. nâng cấp các cảng biển hiện có.
B. xây dựng các khu kinh tế cửa khâu.
C. xây dựng các khu kinh tế ven biển.
D. nâng cấp các sân bay trong vùng.
- Câu 162 : Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến ngành chăn nuôi nước ta?
A. Thị trường ngày càng có nhu cầu rất cao.
B. Chất lượng con giống ngày càng cải thiện.
C. Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.
D. Công nghiệp chế biến thức ăn phát triển.
- Câu 163 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Gỗ, giấy, xenlulô có phát triển ở Huế.
B. Đà nẵng có ngành sản xuất dệt, may.
C. Dệt, may có phát triển ở Thanh Hóa.
D. Qui Nhơn có ngành sản xuất da, giày.
- Câu 164 : Ý nghĩa kinh tế của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ của nước ta là
A. bảo vệ vùng trời, vùng biển, thềm lục địa.
B. bảo vệ môi trường vùng ven biển.
C. bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
D. khai thác tốt các nguồn lợi hải sản.
- Câu 165 : Tiềm năng du lịch vượt trội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung so với các vùng kinh
A. nhiều đảo gần bờ nhất.
B. nhiều bãi biển đẹp.
C. số giờ nắng cao nhất.
D. vùng biển rộng nhất.
- Câu 166 : Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
A. Cơ chế quản lí thay đổi
B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao
C. Sự đa dạng của các mặt hàng
D. Tác động của thị trường ngoài nước
- Câu 167 : Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
A. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
B. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
C. Tạo điều kiện cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Câu 168 : Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
A. Mở rộng diện tích canh tác
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới.
- Câu 169 : Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do:
A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nhiều giống cho năng suất cao.
D. nguồn lao động dồi dào.
- Câu 170 : Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
B. Giống cây trồng còn hạn chế.
C. Thị trường có nhiều biến động.
D. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất
- Câu 171 : Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do
A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú.
B. cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển.
C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn.
D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.
- Câu 172 : Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích
A. Cây lương thực
B. Cây ăn quả.
C. Cây công nghiệp lâu năm
D. Cây công nghiệp hàng năm
- Câu 173 : Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau?
A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định.
C. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa.
D. Sự chuyển dịch chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước
- Câu 174 : Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta?
A. Bể Cửu Long
B. Bể Nam Côn Sơn
C.Bể Sông Hồng
D. Bể Thổ Chu - Mã Lai
- Câu 175 : Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở
A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.
C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.
- Câu 176 : Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất
B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh.
C. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động.
D. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
- Câu 177 : Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng
A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
B. hình thành các khu vực tập trung cao về nông nghiệp.
C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
D. hình thành các vùng kinh tế động lực
- Câu 178 : Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm
A. sự phân mùa khí hậu
B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nông nghiệp.
C. tính mùa vụ của sản xuất.
D. lượng mưa theo mùa.
- Câu 179 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là
A. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt.
C. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp.
D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt.
- Câu 180 : Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là
A. giao thông vận tải.
B. du lịch.
C. khai khoáng.
D. nông nghiệp.
- Câu 181 : Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào
A. Nhu cầu thị trường.
B. điều kiện tự nhiên.
C. giá trị sản phẩm.
D. nhu cầu tại chỗ.
- Câu 182 : Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Nhà nước.
B. Có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tập thể.
D. Tư nhân.
- Câu 183 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông - lâm - thủy sản.
D. Nguyên, nhiên, vật liệu.
- Câu 184 : Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp
A. Tăng cường liên doanh hợp tác nước ngoài
B. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ
C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến
D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
- Câu 185 : Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do
A. Giá nguyên liệu đầu vào tăng
B. Nhu cầu phát triển của sản xuất trong nước
C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng lớn
D. Chất lượng cuộc sống được nâng cao
- Câu 186 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta kết nối với thành phố nào sau đây?
A. Thành phố Hà Nội
B. Thành phố Hồ Chí Minh
C. Thành phố Hải Phòng
D. Thành phố Đà Nẵng
- Câu 187 : Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Lao động có kinh nghiệm
C. Đất phù sa màu mỡ
D. Trình độ thâm canh cao
- Câu 188 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào ?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 189 : Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là
A. Góp phần phân bố lại dân cư
B. tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
D. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất và khí hậu
- Câu 190 : Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là:
A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
C. Xa các nguồn nguyên liệu.
D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía bắc
- Câu 191 : Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta?
A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gi
B. Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.
C. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.
D. Có các dòng biển đổi hướng theo mùa
- Câu 192 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào dưới đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007)?
A. Bắc Ninh và Nam Định.
B. Nam Định và Phúc Yên.
C. Hà Nội và Hải Phòng.
D. Phúc Yên và Hải Dương.
- Câu 193 : Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta
A. Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc
B. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn nhất nước ta
C. Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng.
- Câu 194 : Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta
A. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam.
B. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có sự phân bố rộng rãi ở vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu.
D. các điểm khai thác dầu và khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.
- Câu 195 : Ý kiến nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?
A. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa
C. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
- Câu 196 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
A. Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan.
B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xingapo.
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ôxtrâylia
- Câu 197 : Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do
A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp.
B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước
C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển.
D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước
- Câu 198 : Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do
A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản.
B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao.
C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú.
D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.
- Câu 199 : Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ:
A. chính sách mở cửa của Nhà nước
B. sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
C. chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. chính sách Đổi mới của Nhà nước
- Câu 200 : Đâu không phải là đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
B. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
D. Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa
- Câu 201 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh nào
A. Bắc Giang.
B. Ninh Thuận.
C. Đăk Lăk
D. Quảng Trị.
- Câu 202 : Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm:
A. thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới.
B. đổi mới trang thiết bị và công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
C. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác
D. phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới
- Câu 203 : Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là:
A. vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
B. hình thành các vùng công nghiệp.
C. vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
D. hình thành các vùng nông nghiệp.
- Câu 204 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Duyên hải nam Trung Bộ
C. Vùng Bắc Trung Bộ
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 205 : Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là:
A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc
B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
C. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.
- Câu 206 : Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
A. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
B. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc
C. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
D. cơ giới hóa, tự động hóa
- Câu 207 : Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do:
A. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào.
B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú.
C. Người dân nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
D. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào.
- Câu 208 : Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
B. Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.
C. Ngành nông nghiệp đang giảm tỉ trọng.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu.
- Câu 209 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 210 : Cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ý nghĩa vùng?
A. Vinh.
B. Hà Nội.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng
- Câu 211 : Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 212 : Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ
D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ
- Câu 213 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 214 : Từ vĩ Tuyến 160 Bắc trở vào Nam, hoạt động du lịch biển diễn ra hầu như quanh năm là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Có nhiều bãi biển đẹp, người dân có mức sống cao, thích du lịch biển.
B. Có nhiều bãi biển đẹp, nổi tiếng.
C. Khí hậu mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm.
D. Có ít sông lớn đổ ra biển, ít chịu ảnh hưởng của Bão.
- Câu 215 : Tuần lễ Cấp cao Apec 2017 (06 - 11/11/2017) diễn ra tại thành phố nào của Việt Nam?
A. Nha Trang.
B. Đà Nẵng.
C. Thủ đô Hà Nội
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 216 : Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?
A. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng
B. Nghiên cứu, phát triển các kĩ thuật công nghệ cao
C. Tiếp tục sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu truyền thống
D. Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới
- Câu 217 : Sự thành công của công cuộc Đổi mới ở nước ta được thể hiện rõ nhất ở
A. tăng khả năng tích lũy nội bộ, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
B. số hộ đói nghèo giảm nhanh; trình độ dân trí được nâng cao.
C. hình thành được các trung tâm công nghiệp lớn và các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa.
D. việc mở rộng các ngành nghề; tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Câu 218 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60%?
A. Bình Phước, Cà Mau, Quảng Bình.
B. Gia Lai, Sơn La, Lào Cai.
C. Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An.
D. Đắc Lắk, Lâm Đồng, Bình Định
- Câu 219 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây là tỉnh có tỉ lệ diện
A. Bắc Giang
B. An Giang
C. Nghệ An
D. Đắk Lắk
- Câu 220 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác ?
A. An Giang.
B. Đồng Tháp.
C. Kiên Giang.
D. Bà Rịa -Vũng Tàu.
- Câu 221 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết quốc gia nào sau đây có cơ cấu khách du lịch giảm từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Đài Loan.
B. Hoa Kì.
C. Hàn Quốc.
D. Nhật Bản.
- Câu 222 : Sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Bắc Bộ vừa chống rét vừa phải chống hạn vào thời kì
A. tháng XI đến tháng I năm sau
B. tháng VI đến tháng X năm sau.
C. tháng II đến tháng IV.
D. tháng V đến thắng VII.
- Câu 223 : Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng nào sau đây của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Câu 224 : Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nao sau đây có ngành công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế ?
A. Hà Nội
B. Biên Hoà
C. Nha Trang
D. Hải Phòng
- Câu 225 : Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do
A. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước bè bạn trên thế giới
B. trong thời gian tiến hành Đổi mới nước ta ít gặp phải các thiên tai.
C. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước
D. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ.
- Câu 226 : Phát biểu nào sau đây không phải là xu thế phát triển kinh tế - xã hội trong đường lối Đổi
A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
B. Lạm phát luôn đạt ở mức 3 con số.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
- Câu 227 : Chè và cao su có sự phân bố khác nhau do nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Địa hình.
B. Đất đai.
C. Khí hậu.
D. Nguồn nước
- Câu 228 : Ý nào sau đây không đúng về nguyên nhân làm cho cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch?
A. Nhằm thích nghi với tình hình mới của đất nước,quốc tế
B. Để hình thành các trung tâm và vùng công nghiệp lớn
C. Thu hút các nguồn lực bên ngoài
D. Để hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới
- Câu 229 : GDP/người thể hiện mối quan hệ giữa
A. Sự phát triển kinh tế và số dân
B. Đầu tư nước ngoài với số dân
C. Sự phát triển công nghiệp và số dân
D. Sự phát triển công nghiệp,nông nghiệp và số dân
- Câu 230 : Năm 2015,diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7834,9 nghìn ha, sản lượng là 42215,6 nghìn tấn. Năng suất lúa năm 2015 là
A. 5,39 nghìn tấn/ha
B. 5390 kg/ha
C. 5,39 tạ/ha
D. 53,9 tạ/nghìn ha
- Câu 231 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm?
A. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
B. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn.
C. Các ngành chế biến chính tương đối đa dạng.
D. Tập trung dày đặc nhất ở ven biển miền Trung.
- Câu 232 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?
A. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
- Câu 233 : Ý nào sau đây không phải là lợi ích của sự phân hóa mùa vụ ở nước ta?
A. Cho phép sản xuất các sản phẩm chính vụ và trái vụ, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. Phân bố cây trồng, vật nuôi phù hợp hơn với điều kiện sinh thái các vùng nông nghiệp.
C. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa các tỉnh phía bắc và các tỉnh phía nam ngày càng mở rộng và có hiệu quả.
D. Việc cung cấp thực phẩm cho người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến diễn ra đều đặn hơn giữa các tháng trong năm.
- Câu 234 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước
B. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hằng năm.
D. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Câu 235 : Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển là do
A. Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí không thuận lợi.
B. Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng.
C. Thiếu lao động, đặc biệt là lao động có tay nghề.
D. Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
- Câu 236 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi nói về ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta?
A. Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đa dạng hơn Hà Nội.
B. Chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.
C. Các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn trở lên đều thuộc các đồng bằng châu thổ
D. Giá trị sản xuất nhanh từ năm 2000 đến năm 2007.
- Câu 237 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết giá trị sản xuất cây công nghiệp năm 2007 là
A. 21805,9 tỉ đồng
B. 25963 tỉ đồng
C. 25571,8 tỉ đồng
D. 29536 tỉ đồng
- Câu 238 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2007 biết
A. 38,4%.
B. 38,5%.
C. 3,8%.
D. 3,7%.
- Câu 239 : Tỉ trọng khu vực nông- lâm- ngư nghiệp trong GDP ở các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển là do
A. Số lao động trong nông lâm ngư nghiệp nhiều hơn.
B. Sản xuất nông lâm ngư nghiệp được chú trọng phát triển.
C. Trình độ công nghiệp hóa thấp hơn.
D. Có điều kiện tự nhiên để phát triển nông lâm ngư nghiệp.
- Câu 240 : Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là:
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. Nắm bắt nhu cầu của thị trường.
C. đảm bảo chất lượng của con giống, thú y.
D. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
- Câu 241 : Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Lao động nhiều kinh nghiệm.
- Câu 242 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng với ngành du lịch nước ta?
A. Trong mỗi vùng kinh tế của nước ta đều có một trung tâm du lịch vùng.
B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn số lượt khách.
C. Số khách nội địa luôn nhiều hơn số khách quốc tế.
D. Các thành phố lớn đồng thời cũng là các trung tâm du lịch.
- Câu 243 : Đâu là phát biểu chưa đúng về nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
A. Quy mô sản xuất lớn, tập trung.
B. Phân bố rộng khăp cả nước
C. Áp dụng mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
D. Sản xuất gắn với nhu cầu của thị trường.
- Câu 244 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trong các trung tâm kinh tế sau, trung tâm nào có tỉ trọng công nghiệp chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội
C. Vũng Tàu.
D. Biên Hòa.
- Câu 245 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết các thị trường nào sau đây nước ta xuất siêu ?
A. Nhật Bản, Đài Loan, Xin -ga-po
B. Trung Quốc , Đài Loan, Hàn Quốc
C. Hoa Kỳ , Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kỳ, Anh, Ô-xtrây-li-a
- Câu 246 : Trong các loại hình giao thông vận tải ở nước ta, đường bộ có
A. Tỉ trọng cao nhất về khối lượng vận chuyển
B. Tốc độ vận chuyển nhanh nhất
C. Khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất
D. Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất
- Câu 247 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hệ thống cảng sông có ở những hệ thống sông nào sau đây?
A. Hồng - Thái Bình; Mê Công
B. Hồng - Thái Bình; Cả
C. Hồng - Thái Bình; Đà Rằng.
D. Hồng - Thái Bình; Thu Bồn
- Câu 248 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết những tỉnh nào dưới đây có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển?
A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang.
B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang.
D. Quảng Ninh, Hà nnh, An Giang, Kiên Giang
- Câu 249 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (xuất siêu)?
A. Hà Nội.
B. Đồng Nai.
C. Hải Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh.
- Câu 250 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về khách du lịch và doanh thu từ du lịch?
A. Số khách nội địa tăng, số khách quốc tế giảm
B. Tổng số khách tăng 4,3 lần; doanh thu từ du lịch tăng 7,0 lần.
C. Số khách nội địa giảm, số khách quốc tế tăng.
D. Tổng số khách tăng 3,4 lần; doanh thu từ du lịch tăng 7,0 lần.
- Câu 251 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết giá trị sản xuất cây lương thực trong tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2005 là bao nhiêu tỉ đồng?
A. 36975,0
B. 63875,0
C. 63875,6
D. 36875,6
- Câu 252 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, năm 2007 giá trị sản xuất của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gấp bao nhiêu lần năm 2000?
A. 2,7
B. 3,4
C. 7,3
D. 3,7
- Câu 253 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và dựa vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2007, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Dịch vụ giảm và công nghiệp xây dựng tăng.
B. Nông, lâm, thủy sản và dịch vụ đều tăng
C. Nông, lâm, thủy sản và dịch vụ đều giảm.
D. Nông, lâm, thủy sản giảm và công nghiệp xây dựng tăng.
- Câu 254 : Dựa vào bản đồ sông ngòi trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt của các con sông là
A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền
B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền
C. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba
D. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền
- Câu 255 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
A. Diện tích cây công nghiệp tăng liên tục.
B. Diện tích cây lâu năm tăng liên tục
C. Diện tích cây hằng năm tăng liên tục.
D. Diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hàng năm
- Câu 256 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết ý nào dưới đây đúng khi so sánh sự khác nhau về thủy điện giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng nhà máy nhiều hơn nhưng công suất nhỏ hơn.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ ít nhà máy hơn và được xây dựng thành các bậc thang thủy điện.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ có công suất nhà máy thủy điện lớn hơn và số lượng nhà máy ít hơn.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ có công suất nhà máy lớn hơn và được xây dựng thành các bậc thang thủy điện
- Câu 257 : Vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 258 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở trang 22 Atlat Địa lí Việt Nam, giá trị sản xuất công nghiệp này trong giai đoạn 2000 - 2007 của nước ta tăng gần:
A. 3,7 lần
B. 4,7 lần
C. 1,7 lần
D. 2,7 lần
- Câu 259 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Tỉ trọng nhỏ hơn công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm.
C. Các ngành sản xuất chính rất đa dạng.
D. Tập trung dày đặc nhất ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 260 : Cho biết nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch hàng hóa xuất khẩu của nước ta sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh?
A. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của APEC
B. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO
C. Nước ta đẩy mạnh xuất khẩu gạo, thủy sản sang Bắc Mĩ.
D. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
- Câu 261 : Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta thuận lợi hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao là nhờ
A. lao động có kinh nghiệm.
B. dịch vụ thủy sản phát triển.
C. diện tích mặt nước lớn.
D. khí hậu nóng quanh năm.
- Câu 262 : Giao thông đường biển nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
A. thu hút nhiều khách du lịch quốc tế.
B. mở rộng buôn bán với các nước
C. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. nâng cao chất lượng lao động.
- Câu 263 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007 tăng gấp
A. 1.133,2 nghìn tỉ đồng.
B. 4,73 lần
C. 3,47 lần.
D. 4,37 lần.
- Câu 264 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học, trung tâm công nghiệp Đà Nẵng và Nha Trang giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.
B. Cơ cấu ngành giống nhau.
C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
D. Đều là các đô thị trực thuộc Trung ương.
- Câu 265 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngoại thương nước ta?
A. Thị phần châu Á chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu, phần lớn thị phần châu Âu.
B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, cơ cấu chủ yếu nghiêng về nhập khẩu.
C. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa
D. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới
- Câu 266 : Lâm nghiệp có vị trí đặc biêt trong cơ cấu của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.
B. nước ta có % diện tích là đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biên.
C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến.
D. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng
- Câu 267 : Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch của nước ta hiện nay là
A. cơ giới hóa khâu sản xuất nông sản.
B. đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.
C. nâng cao năng suất chế biến nông sản.
D. sử dụng các loại hóa phẩm để bảo vệ.
- Câu 268 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với
A. Công nghiệp chế biến lương thực phân bố rộng rãi.
B. Hải Phòng, Biên Hòa là các trung tâm quy mô lớn
C. Có các trung tâm với quy mô rất lớn, lớn, vừa, nhỏ.
D. Đà Nẵng và Vũng Tàu có cơ cấu ngành giống nhau
- Câu 269 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Nam Định nhỏ hơn Quảng Bình
B. Khai thác của Thanh Hóa lớn hơn Ninh Bình.
C. Nuôi trồng của Nghệ An nhỏ hơn Hà Tĩnh.
D. Khai thác của Quảng Ninh nhỏ hơn Quảng Trị.
- Câu 270 : Ý nghĩa chủ yếu của kinh tế trang trại đối với nông nghiệp nước ta là
A. từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.
B. sử dụng hợp lí tài nguyên vào phát triển sản xuất.
C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
D. góp phần vào việc đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Câu 271 : Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta?
A. Nâng cao trình độ của nguồn lao động.
B. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô.
C. Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
D. Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
- Câu 272 : Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở nước ta không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Khai thác hợp lí hơn sự phong phú, đa dạng của tự nhiên.
B. Giảm thiểu rủi ro khi thị trường nông sản biến động bất lợi.
C. Tập trung phát triển nông sản ở những vùng chuyên canh.
D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
- Câu 273 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
A. Tỉ trọng chăn nuôi lấy sữa tăng so với chăn nuôi lấy thịt.
B. Tỉ trọng của cây công nghiệp tăng so với cây lương thực
C. Tỉ trọng của ngành trồng trọt tăng so với chăn nuôi.
D. Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm so với chăn nuôi.
- Câu 274 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây đã xây dựng khu kinh tế trên biển trên đảo?
A. Cà Mau.
B. Quảng Ninh.
C. Hà Tĩnh.
D. Kiên Giang
- Câu 275 : Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào:
A. sự phân bố dân cư
B. sự phân bố các ngành sản xuất
C. sự phân bố các tài nguyên du lịch
D. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ
- Câu 276 : Các tuyến đường bay trong nước được khai thác từ các đầu mối chủ yếu là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh
C. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội
D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng
- Câu 277 : Khi hội nhập quốc tế và khu vực, Việt Nam tranh thủ được những nguồn lực bên ngoài nào sau đây?
A. Vốn, công nghệ, thị trường.
B. Vốn, nguồn lao động và đường lối, chính sách.
C. Thị trường, nguồn lao động và các nguồn nội lực
D. Công nghệ, thị trường và đường lối, chính sách.
- Câu 278 : Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là
A. phát triển các nhà máy chế biến gắn với vùng sản xuất.
B. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.
C. phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.
D. sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu
- Câu 279 : Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu)
C. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Hàng nông - lâm - thủy sản
- Câu 280 : Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với ngành thủy sản nước ta?
A. An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất.
B. Sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng.
C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
D. Đồng Tháp là tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất.
- Câu 281 : Điều kiện quan trọng nhất để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là
A. thị trường xuất khẩu.
B. nhà nước có chính sách ưu đãi.
C. có nhiều giống cho năng suất cao.
D. phát triển cơ sở chế biến.
- Câu 282 : Công nghiệp chế biến ở nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng lớn nhất do
A. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.
B. giải quyết nhiều việc làm cho lao động nữ.
C. phân bố rộng khắp lãnh thổ.
D. chính sách phát triển của Nhà nước
- Câu 283 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của ngành nội thương nước ta?
A. Sư phân bố của các cơ sở bán lẻ.
B. Số lượng các cơ sở buôn bán.
C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa.
D. Số lao động của ngành.
- Câu 284 : Ngành hàng không ở nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do
A. nguồn vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
B. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.
C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.
D. hình thành phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
- Câu 285 : Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. trồng cây công nghiệp.
B. phát triển chăn nuôi.
C. phát triển công nghiệp chế biến.
D. đảm bảo an ninh lương thực
- Câu 286 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với
A. Chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu năm 2007 là thủy sản.
B. Giá trị xuất -nhập khẩu hàng hóa từ năm 2000 đến năm 2007 đều tăng.
C. Thị trường xuất khẩu lớn nhất năm 2007 là Hoa Kì và Nhật Bản.
D. Thị trường nhập khẩu lớn nhất năm 2007 là EU, Bắc Mỹ và Liên Bang Nga
- Câu 287 : Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước
B. Tỷ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
C. Cơ cấu ngành đa dạng.
D. Phân bố tương đối rộng khắp cả nước
- Câu 288 : Việc phát huy thế mạnh của từng vùng trong chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta
A. nhanh chóng đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
B. giải quyết dứt điểm tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta hiện nay.
C. đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập với thế giới.
D. tăng cường việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở mỗi vùng
- Câu 289 : Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 290 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I (nông -lâm-ngư nghiệp), tỉ trọng ngành thủy sản có xu hướng
A. ổn định, không tăng, không giảm.
B. tăng nhanh.
C. giảm sát.
D. tăng, giảm thất thường.
- Câu 291 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hằng năm.
B. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu đa dạng.
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước
D. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.
- Câu 292 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta?
A. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
B. Quy hoạch các vùng chuyên canh công nghiệp.
C. Xây dựng các ngành kinh tế trọng điểm.
D. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.
- Câu 293 : Các nhà máy thủy điện lớn Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang được xây dựng trên các con sông lần lượt là
A. sông Hồng, sông Chảy, sông Lô.
B. sông Chảy, sông Lô, sông Gâm.
C. sông Đà, sông Gâm, sông Lô.
D. sông Đà, sông Chảy, sông Gâm.
- Câu 294 : Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của ngành nội thương nước ta thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
B. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
C. tăng tỉ trọng khu vực Ngoài nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước
- Câu 295 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườn quốc gia nào sau đây?
A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Phú Quốc
B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Rạch Giá
C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cù Lao Chàm.
D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Sơn, Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh).
- Câu 296 : Đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là
A. đổi mới trang thiết bị và công nghệ
B. đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm.
C. chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
D. thích nghi với cơ chế thị trường.
- Câu 297 : Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc...
- Câu 298 : Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước
B. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
C. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
- Câu 299 : Phát biểu nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta
A. Hình thành từ lâu đời ở nước ta
B. Không có dân cư sinh sống.
C. Tập trung nhất ở Đông Nam Bộ.
D. Phân bố không đều theo lãnh thổ.
- Câu 300 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch tăng lên?
A. Đã hình thành các trung tâm du lịch.
B. Lao dộng trong ngành du lịch tăng lên.
C. Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện.
D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch tăng nhanh.
- Câu 301 : Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành chăn nuôi nước ta?
A. Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tăng lên.
B. Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa
C. Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp được đẩy mạnh ở nhiều nơi.
D. Trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi, các sản phẩm không qua giết thịt tỉ trọng giảm mạnh.
- Câu 302 : Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng có xu hướng giảm.
B. Quản lí các ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt.
B. Quản lí các ngành, lĩnh vực kinh tế then chốt.
D. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Câu 303 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
A. Gia Lai, Đắk Lắk
B. Lâm Đồng, Đắk Lắk
C. Lâm Đồng, Gia Lai
D. Kon Tum, Gia Lai
- Câu 304 : Thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở nước ta không thể hiện qua việc?
A. dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp
B. một số đảo, quần đảo thuộc chủ quyền nước ta có các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng và phong cảnh đẹp
C. vùng biển ấm quanh năm, các hoạt động thể thao dưới nước có thể phát triển
D. vùng biển nước ta có độ muối trung bình khoảng 30 - 33‰
- Câu 305 : Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?
A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao
C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển
D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO...
- Câu 306 : Các cảng biển quan trọng hàng đầu của nước ta hiện nay tập trung ở?
A. ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ
B. DH Miền Trung và Đông Nam Bộ
C. ĐB sông Hồng và Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ và ĐB sông Cửu Long
- Câu 307 : Đặc trưng quan trọng nhất của việc phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay
A. tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt.
B. quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ
C. tạo ra nhiều sản phẩm có gía trị cao.
D. phân bố ở những nơi có nhiều thuận lợi nhất.
- Câu 308 : Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay?
A. Nhiên liệu cho sản xuất điện ở miền Trung là khí tự nhiên.
B. Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện.
C. Trong cơ cấu sản lượng điện, nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.
D. Hàng loạt nhà máy điện có công suất lớn đang hoạt động.
- Câu 309 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình xuất khẩu của nước ta từ sau Đổi mới đến nay?
A. Kim ngạch xuất khẩu nhìn chung tăng qua các năm.
B. Kim ngạch xuất khẩu luôn luôn cao hơn nhập khẩu.
C. Thị trường được mở rộng và đa dạng hóa
D. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản là các thị trường lớn.
- Câu 310 : Ở nước ta, thủy sản nuôi trồng đã vươn lên và vượt thủy sản khai thác cả về sản lượng và
A. Hiệu quả kinh tế cao và tính chủ động trong sản xuất hàng hóa
B. Những điều kiện để phát triển nuôi trồng đang có nhiều thuận lợi.
C. Chủ trương hạn chế khai thác để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
D. Nuôi trồng tránh được những tác động tiêu cực của tự nhiên.
- Câu 311 : Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế là
A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.
B. giải quyết việc làm, nâng cao mức sống.
C. phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước
D. thay đổi tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc ít người
- Câu 312 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ là
A. than.
B. than, dầu, khí tự nhiên.
C. dầu, khí tự nhiên.
D. nhiên liệu sinh học
- Câu 313 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 là:
A. Đài Loan.
B. Trung Quốc.
C. Đông Nam Á
D. Hàn Quốc
- Câu 314 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các quốc lộ nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên là
A. 19, 20, 24, 26, 27, 28.
B. 14, 19, 21, 24, 27, 28.
C. 19, 24, 25, 26, 27, 28.
D. 14, 15, 19, 20, 21, 26
- Câu 315 : Trong cơ cấu cây công nghiệp của nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, vì
A. mang lại hiệu quả kinh tế cao
B. nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
C. nhân dân có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
D. sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta
- Câu 316 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản đạt tỉ lệ trên 50% trong tổng giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản?
A. Bình Thuận.
B. Bình Định.
C. Bạc Liêu.
D. Quảng Ninh.
- Câu 317 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng nhất khi nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng nước ta từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Giá trị sản xuất da giày giảm; dệt - may, giấy - in - văn phòng phẩm tăng.
B. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng tăng giảm không ổn định.
C. Giá trị sản xuất dệt may giảm; da giày, giấy in, văn phòng phẩm tăng.
D. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy - in - văn phòng phẩm tăng liên tục
- Câu 318 : Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng?
A. Đà Nẵng, Huế, Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
C. Hải Phòng, Hà Nội, Nha Trang.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- Câu 319 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây:
A. Đồng Nai.
B. Đắc Nông.
C. Tây Ninh.
D. Bình Phước
- Câu 320 : Cây cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ chủ yếu vì
A. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.
C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.
D. người dân có kinh nghiệm trồng cao su
- Câu 321 : Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?
A. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
B. Tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước
C. Phương tiện vận tải ít được cải tiến
D. Trang thiết bị cảng sông còn lạc hậu
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)