Đề thi thử THPT QG môn Toán Trường THPT Lê Hồng Ph...
- Câu 1 : Đồ thị hàm số \(y=\frac{3x-1}{{{x}^{2}}-7x+6}\) có số đường tiệm cận là?
A 1
B 2
C 3
D 0
- Câu 2 : Hàm số \(y=\ln (x+2)+\frac{3}{x+2}\) đồng biến trên khoảng nào?
A \((-\infty ;1)\)
B \((1;+\infty )\)
C \(\left( \frac{1}{2};1 \right)\)
D \(\left( -\frac{1}{2};+\infty \right)\)
- Câu 3 : Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \text{ }\!\!\{\!\!\text{ }2\}\) và có bảng biến thiên sau: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Hàm số đạt cực đại tại điểm x = 0 và đạt cực tiểu tại điểm x = 4
B Hàm số có đúng một cực trị
C Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1
D Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 1 và giá trị nhỏ nhất bằng -15
- Câu 4 : Kí hiệu M và m lần lượt là giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}+x+4}{x+1}\) trên đoạn [0;3]. Tính giá trị của tỉ số \(\frac{M}{m}\)
A \(\frac{4}{3}\)
B \(\frac{5}{3}\)
C 2
D \(\frac{2}{3}\)
- Câu 5 : Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị hàm số như hình vẽ sau.Hỏi giá trị thực nào của m thì đường y = 2m cắt đồ thị hàm số đã cho tại hai điểm phân biệt
A m = 2
B 0 < m < 2
C m = 0
D m < 0 hoặc m >2
- Câu 6 : Cho các hàm số y = f (x), y = g (x), \(y=\frac{f(x)+3}{g(x)+1}\) . Hệ số góc của các tiếp tuyến của đồ thị các hàm số đã cho tại điểm có hoành độ x = 1 bằng nhau và khác 0. Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
A \(f(1)\le -\frac{11}{4}\)
B \(f(1)<-\frac{11}{4}\)
C \(f(1)>-\frac{11}{4}\)
D \(f(1)\ge -\frac{11}{4}\)
- Câu 7 : Tìm tất cả các giá trị của m sao cho đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{m{{x}^{2}}+3mx+1}}{x+2}\) có 3 tiệm cận
A 0 < m <\(\frac{1}{2}\)
B \(0<m\le \frac{1}{2}\)
C \(m\le 0\)
D \(m\ge \frac{1}{2}\)
- Câu 8 : Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=x+m(\operatorname{sinx}+\cos x)\) đồng biến trên R.
A \(m\in \left( -\infty ;\frac{-1}{\sqrt{2}} \right)\cup \left( \frac{1}{\sqrt{2}};+\infty \right)\)
B \(-\frac{1}{\sqrt{2}}\le m\le \frac{1}{\sqrt{2}}\)
C \(-3<m<\frac{1}{\sqrt{2}}\)
D \(m\in \left( -\infty ;-\frac{1}{\sqrt{2}} \right]\cup \left[ \frac{1}{\sqrt{2}};+\infty \right)\)
- Câu 9 : Dynamo là một nhà ảo thuật gia đại tài người Anh nhưng người ta thường nói Dynamo làm ma thuật chứ không phải làm ảo thuật. Bất kì màn trình diến nào của anh chảng trẻ tuổi tài cao này đều khiến người xem há hốc miệng kinh ngạc vì nó vượt qua giới hạn của khoa học. Một lần đến New York anh ngấu hứng trình diễn khả năng bay lơ lửng trong không trung của mình bằng cách di truyển từ tòa nhà này đến toà nhà khác và trong quá trình anh di chuyển đấy có một lần anh đáp đất tại một điểm trong khoảng cách của hai tòa nhà ( Biết mọi di chuyển của anh đều là đường thẳng ). Biết tòa nhà ban đầu Dynamo đứng có chiều cao là a(m), tòa nhà sau đó Dynamo đến có chiều cao là b(m)(a < b) và khoảng cách giữa hai tòa nhà là c(m). Vị trí đáp đất cách tòa nhà thứ nhất một đoạn là x(m) hỏi x bằng bao nhiêu để quãng đường di chuyển của Dynamo là bé nhất.
A \(x=\frac{3ac}{a+b}\)
B \(x=\frac{ac}{3(a+b)}\)
C \(x=\frac{ac}{a+b}\)
D \(x=\frac{ac}{2(a+b)}\)
- Câu 10 : Giải phương trình \({{\log }_{4}}(x+1)+{{\log }_{4}}(x-3)=3\)
A \(x=1\pm 2\sqrt{17}\)
B \(x=1+2\sqrt{17}\)
C x = 33
D x = 5
- Câu 11 : Tính đạo hàm của hàm số \(y={{(1-\cos 3x)}^{6}}\)
A \(y'=6\sin 3x{{(1-\cos 3x)}^{5}}\)
B \(y'6\sin 3x{{(\cos 3x-1)}^{5}}\)
C \(y'=18\sin 3x{{(1-\cos 3x)}^{5}}\)
D \(y'=18\sin 3x{{(cos3x-1)}^{5}}\)
- Câu 12 : Giải bất phương trình \({{\log }_{\frac{1}{3}}}(x+{{9}^{500}})>-1000\)
A x < 0
B x > - 9500
C x > 0
D -31000< x< 0
- Câu 13 : Tìm tập xác định D của hàm số \(y={{\log }_{2}}{{({{x}^{3}}-8)}^{1000}}\)
A \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)
B \(D=\left( 2;+\infty \right)\)
C \(D=\left( -\infty ;2 \right)\)
D \(D=\left( -2;+\infty \right)\cup (-\infty ;2)\)
- Câu 14 : Cho hàm số \(f(x)={{(3-\sqrt{2})}^{{{x}^{3}}}}-{{\left( 3-\sqrt{2} \right)}^{-{{x}^{2}}}}\) . Xét các khẳng định sau:Khẳng định 1: \(f(x)>0\Leftrightarrow {{x}^{3}}+{{x}^{2}}>0\) .Khẳng định 2\(f(x)>0\Leftrightarrow x>-1\)Khẳng định 3 \(f(x)<3-\sqrt{2}\Leftrightarrow {{(3-\sqrt{2})}^{{{x}^{3}}-1}}<1+{{\left( \frac{3+\sqrt{2}}{7} \right)}^{{{x}^{2}}+1}}\) .Khẳng định 4. \(f(x)<3+\sqrt{2}\Leftrightarrow {{(3-\sqrt{2})}^{{{x}^{3}}+1}}<{{(3-\sqrt{2})}^{1-{{x}^{2}}}}+7\).Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 15 : Cho hai số thực dương a và b, với \(a\ne 1\) . Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
A \({{\log }_{{{a}^{2}}}}(ab)=\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b\)
B \({{\log }_{{{a}^{2}}}}(ab)=\frac{1}{4}{{\log }_{a}}b\)
C \({{\log }_{{{a}^{2}}}}(ab)=2+2{{\log }_{a}}b\)
D \({{\log }_{{{a}^{2}}}}(ab)=\frac{1}{2}+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b\)
- Câu 16 : Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{x+3}{{{9}^{x}}}\)
A \(y'=\frac{1-2(x+3)\ln 3}{{{3}^{2x}}}\)
B \(y'=\frac{1+2(x+3)\ln 3}{{{3}^{2x}}}\)
C \(y'=\frac{1-2(x+3)\ln 3}{{{3}^{{{x}^{2}}}}}\)
D \(y'=\frac{1+2(x+3)\ln 3}{{{3}^{{{x}^{2}}}}}\)
- Câu 17 : Đặt \(a={{\log }_{3}}4,b={{\log }_{5}}4\) . Hãy biểu diễn \({{\log }_{12}}80\) theo a và b
A \({{\log }_{12}}80=\frac{2{{a}^{2}}-2ab}{ab+b}\)
B \({{\log }_{12}}80=\frac{a+2ab}{ab}\)
C \({{\log }_{12}}80=\frac{a+2ab}{ab+b}\)
D \({{\log }_{12}}80=\frac{2{{a}^{2}}-2ab}{ab}\)
- Câu 18 : Xét a và b là hai số thực dương tùy ý. Đặt \(x=\ln {{({{a}^{2}}-ab+{{b}^{2}})}^{1000}},y=1000\ln a-\ln \frac{1}{{{b}^{1000}}}\). Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
A x < y
B x > y
C \(x\le y\)
D \(x\ge y\)
- Câu 19 : Năm 1992, người ta đã biết số \(p={{2}^{756839}}-1\) là một số nguyên tố (số nguyên tố lớn nhất được biết cho đến lúc đó). Hãy tìm các chữ số của p khi viết trong hệ thập phân.
A 227930 chữ số
B 227834 chữ số
C
227832 chữ số
D 227831 chữ số
- Câu 20 : Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
A \(\int\limits_{-2}^{2}{f(x)dx=-2\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx}}\)
B \(\int\limits_{-2}^{2}{f(x)dx=2\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx}}\)
C \(\int\limits_{-2}^{2}{f(x)dx=-\int\limits_{0}^{2}{\text{ }\!\!(\!\!\text{ }f(x)+f(-x)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }dx}}\)
D \(\int\limits_{-2}^{2}{f(x)dx=\int\limits_{0}^{2}{\text{ }\!\!(\!\!\text{ }f(x)-f(-x)\text{ }\!\!]\!\!\text{ }dx}}\)
- Câu 21 : Tìm nguyên hàm của hàm F(x) của hàm số f(x) = 1000x A.
A \(F(x)=\frac{{{10}^{3x}}}{3\ln 10}+C\)
B \(F(x)={{3.10}^{3x}}\ln 10\)
C \(F(x)=\frac{{{1000}^{x+1}}}{x+1}\)
D \(F(x)={{1000}^{x}}+C\)
- Câu 22 : Trong Vật lí, công được hình thành khi một lực tác động vào một vật và gây ra sự dịch chuyển Ví dụ như đi xe đạp. Một lực F(x) biến thiên , thay đổi, tác động vào một vật thể làm vật này dịch chuyển từ x =a đến x = b thì công sinh ra bởi lực này có thể tính theo công thức \(\text{W}=\int\limits_{a}^{b}{F(x)}dx\). Với thông tin trên, hãy tính công W sinh ra khi một lực \(F(x)=\sqrt{3x-2}\) tác động vào một vật thể làm vật này di chuyển từ x=1 đến x = 6.
A W= 20
B W= 12
C W= 18
D W = 14
- Câu 23 : Tính tích phân \(I=\int\limits_{1}^{3}{x{{(x-1)}^{1000}}dx}\)
A \(I=\frac{{{2003.2}^{1002}}}{1003002}\)
B \(I=\frac{{{1502.2}^{1001}}}{501501}\)
C \(I=\frac{{{3005.2}^{1002}}}{1003002}\)
D \(I=\frac{{{2003.2}^{1001}}}{501501}\)
- Câu 24 : Tính tích phân \(I=\int\limits_{1}^{{{2}^{1000}}}{\frac{\ln x}{{{(x+1)}^{2}}}dx}\)
A \(I=-\frac{\ln {{2}^{1000}}}{1+{{2}^{1000}}}+1001\ln \frac{2}{1+{{2}^{1000}}}\)
B \(I=-\frac{1000\ln 2}{1+{{2}^{1000}}}+\ln \frac{{{2}^{1000}}}{1+{{2}^{1000}}}\)
C \(I=\frac{\ln {{2}^{1000}}}{1+{{2}^{1000}}}-1001\ln \frac{2}{1+{{2}^{1000}}}\)
D \(I=\frac{1000\ln 2}{1+{{2}^{1000}}}-\ln \frac{{{2}^{1000}}}{1+{{2}^{1000}}}\)
- Câu 25 : Tính diện tích hình phẳng H giới hạn bởi các đường \(y={{x}^{2}}-2x+4\) và y = x + 2
A \(\frac{1}{6}\)
B \(\frac{1}{2}\)
C \(\frac{1}{3}\)
D \(\frac{1}{4}\)
- Câu 26 : Kí hiệu (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{(x-1){{e}^{{{x}^{2}}-2x}},}y=0,x=2\). Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình (H) xung quanh trục hoành.
A \(V=\frac{\pi (2e-1)}{2e}\)
B \(V=\frac{\pi (2e-3)}{2e}\)
C \(V=\frac{\pi (e-1)}{2e}\)
D \(V=\frac{\pi (e-3)}{2e}\)
- Câu 27 : Cho số phức \(z=\frac{7-11i}{2-i}\) . Tìm phần thực và phần ảo của \(\overline{z}\) .
A Phần thực bằng -5 và phần ảo bằng -3i
B Phần thực bằng -5 và phần ảo bằng -3
C Phần thực bằng 5 và phần ảo bằng 3
D Phần thực bằng 5 và phần ảo bằng 3i
- Câu 28 : Cho 2 số phức z1 = 1+3i, \(\overline{{{z}_{2}}}=4+2i\) . Tính môđun của số phức z2 -2z1
A \(2\sqrt{17}\)
B \(2\sqrt{13}\)
C 4
D 5
- Câu 29 : Cho số phức z thỏa mãn (2 – i )z = 7 – i . Hỏi điểm biểu diễn của z là điểm nào trong các điểm M, N, P, Q ở hình dưới.
A Điểm P
B Điểm Q
C
Điểm M
D Điểm N
- Câu 30 : Cho số phức z = 2 + 3i. Tìm số phức w= (3+2i)z+\(2\overline{z}\)
A w = 5+7i
B w= 4+7i
C w = 7+5i
D w=7+4i
- Câu 31 : Kí hiệu z1, z2, z3 là ba nghiệm của phương trình phức \({{z}^{3}}+2{{z}^{2}}+z-4=0\) . Tính giá trị của biểu thức \(T=|{{z}_{1}}|+|{{z}_{2}}|+|{{z}_{3}}|\)
A T = 4
B \(T=4+\sqrt{5}\)
C \(T=4\sqrt{5}\)
D T = 5
- Câu 32 : Cho số phức w và hai số thực a, b. Biết rằng 2w+i và 3w-5 là hai nghiệm của phương trình z2 +az +b = 0. Tìm phần thực của số phức w.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 33 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có diện tích các mặt ABCD, ABB’A’ và ADD’A’ lần lượt bằng S1, S2 và S3. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A \(V={{S}_{1}}\sqrt{\frac{{{S}_{2}}{{S}_{3}}}{2}}\)
B \(V=\sqrt{{{S}_{1}}{{S}_{2}}{{S}_{3}}}\)
C \(V=\frac{1}{3}\frac{\sqrt{{{S}_{1}}{{S}_{2}}{{S}_{3}}}}{2}\)
D \(V={{S}_{2}}{{S}_{3}}\sqrt{\frac{{{S}_{1}}}{2}}\)
- Câu 34 : Cho hình chóp tam giác đều cạnh đáy bằng a và các mặt bên đều tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng 600. Tính thể tích V của khối chóp
A \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}\)
B \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{8}\)
C \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\)
D \(V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{6}\)
- Câu 35 : Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ đáy đáy hình có cạnh bằng a, đường chéo AC’ tạo với mặt bên (BCC’B’) một góc \(\alpha (0<\alpha <{{45}^{0}}\) . Tính thể tích của lăng trụ tứ giác đều ABCD. A’B’C’D’
A \({{a}^{3}}\sqrt{{{\cot }^{2}}\alpha +1}\)
B \({{a}^{3}}\sqrt{{{\tan }^{2}}\alpha -1}\)
C \({{a}^{3}}\sqrt{\cos 2\alpha }\) D. \({{a}^{3}}\sqrt{{{\cot }^{2}}\alpha -1}\)
D \({{a}^{3}}\sqrt{{{\cot }^{2}}\alpha -1}\)
- Câu 36 : Cho hình chóp S. ABCD có A’, B’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB. Tỉnh tỉ số thể tích \(\frac{{{V}_{SABC}}}{{{V}_{SA'B'C'}}}\)
A 4
B \(\frac{1}{4}\)
C \(\frac{1}{2}\)
D 2
- Câu 37 : Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều. Tính độ dài đường cao của hình nón.
A \(\frac{a}{4}\)
B \(\frac{\sqrt{3}}{4}a\)
C \(I(2;-1;1)\)
D \(\frac{\sqrt{3}}{2}a\)
- Câu 38 : Cho một cái bể nước hình hộp chữ nhật có ba kích thước 2m, 3m, 2m lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lòng trong đựng nước của bể. Hàng ngày nước ở trong bể được lấy ra bởi một cái gáo nước hình trụ có chiều cao là 5cm và bán kính đường tròn đáy là 4 cm. Trung bình một ngày được múc ra 170 gáo nước để sử dụng (Biết mỗi lần múc là múc đầy gáo). Hỏi sau bao nhiêu ngày thì bể hết nước biết rằng ban đầu bể đầy nước?
A 280 ngày
B 281 ngày
C 282 ngày
D 283 ngày
- Câu 39 : Một cái cốc hình trụ cao 15 cm đựng được 0,5 lít nước. Hỏi bán kính đường tròn đáy đáy của cốc xấp xỉ bằng bao nhiêu (làm tròn đến hàng thập phân thứ hai)?
A 3,26 cm
B 3,27 cm
C 3,25 cm
D 3,28 cm
- Câu 40 : Cho hình chóp tam gics đều S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh \(SA=\frac{2a\sqrt{3}}{3}\) . Gọi Đ là điểm đối xứng của B qua C. Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABD
A \(R=\frac{a\sqrt{39}}{7}\)
B \(R=\frac{a\sqrt{35}}{7}\)
C \(R=\frac{a\sqrt{37}}{6}\)
D \(R=\frac{a\sqrt{39}}{7}\)
- Câu 41 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P): x – 2z + 3 = 0. Véctơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
A \(\overrightarrow{n}=(1;-2;3)\)
B \(\overrightarrow{n}=(1;0;-2)\)
C \(\overrightarrow{n}=(1;-2;0)\)
D \(\overrightarrow{n}=(3;-2;1)\)
- Câu 42 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2z-3=0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (S)
A I(2;-1;1) và R = 3
B I(-2;1;-1) Và R = 3
C I (2;-1;1) và R = 9
D I(-2;1;-1) và R = 9
- Câu 43 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng (P): 2x + 3y + 4z -5 =0 và điểm A (1;-3;1). Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng (P)
A \(d=\frac{3}{\sqrt{29}}\)
B \(d=\frac{8}{\sqrt{29}}\)
C \(d=\frac{8}{9}\)
D \(d=\frac{8}{29}\)
- Câu 44 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng có phương trình \(d:\frac{x-4}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{1}\). Xét mặt phẳng (P): x-3y+2mz-4 = 0, với m là tham số thực. Tìm m sao cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (P)
A \(m=\frac{1}{2}\)
B \(m=\frac{1}{3}\)
C m = 1
D m = 2
- Câu 45 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (-1;1;0) và B(3;1;-2). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I của cạnh AB và vuông góc với đường thẳng AB.
A –x + 2z + 3 = 0
B 2x – y – 1 = 0
C 2y –z -3 = 0
D 2x – z – 3 = 0
- Câu 46 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2}=\frac{z-3}{1}=\frac{y-2}{1}\) và hai mặt phẳng (P): x – 2y + 2z = 0. (Q): x – 2y + 3z -5 =0. Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S). Viết phương trình của mặt cầu (S).
A \((S):{{(x+2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}+{{(z+3)}^{2}}=\frac{2}{7}\)
B \((S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{9}{14}\)
C \((S):{{(x-2)}^{2}}+{{(y-4)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=\frac{2}{7}\)
D \((S):{{(x+2)}^{2}}+{{(y+4)}^{2}}+{{(z+3)}^{2}}=\frac{9}{14}\)
- Câu 47 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;3) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-4}{1}=\frac{y+2}{4}=\frac{z-1}{-2};{{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-1}{1}\) . Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1và cắt đường thẳng d2
A \(d:\frac{x-1}{4}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{4}\)
B \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-3}{3}\)
C \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-3}{-1}\)
D \(d:\frac{x-1}{-2}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-3}{3}\)
- Câu 48 : Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A (1;-2;1). Và B(0;2;-1), C(2;-3;1). Điểm M thỏa mãn T = MA2 - MB2 + MC2 nhỏ nhất. Tính giá trị của \(P=x_{M}^{2}+2y_{M}^{2}+3z_{M}^{2}\)
A P = 101
B P= 134
C P= 114
D P = 162
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức