Đề thi HK2 môn Toán lớp 12 trường THPT Chuyên Lê H...
- Câu 1 : Tập xác định của hàm số \(y = \tan 2x\) là
A \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
B \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{4} + \dfrac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
C \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
D \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
- Câu 2 : Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \({\log _2}\left( {3x - 2} \right) - {\log _2}\left( {6 - 5x} \right) > 0\).
A \(S = \left( {1;\dfrac{6}{5}} \right)\)
B \(S = \left( {\dfrac{2}{3};1} \right)\)
C \(S = \left( {1; + \infty } \right)\)
D \(S = \left( {1;\dfrac{6}{5}} \right]\)
- Câu 3 : Khối bát diện đều là khối đa diện đều loại nào?
A \(\left\{ {5;3} \right\}\).
B \(\left\{ {3;4} \right\}\).
C \(\left\{ {4;3} \right\}\).
D \(\left\{ {3;5} \right\}\).
- Câu 4 : Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x} + 1\) là
A \(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)
B \(\dfrac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + x + C\)
C \({3^x} + x + C\)
D \({3^x}.\ln x + x + C\)
- Câu 5 : Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = x - 5 + \dfrac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
A \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = - 3\).
B \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = - 5\).
C \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = 2\).
D \(\mathop {\min }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = 3\).
- Câu 6 : Giải phương trình \(2{\log _4}x + {\log _2}\left( {x - 3} \right) = 2\).
A \(x = 16\)
B \(x = 1\)
C \(x = 4\)
D \(x = 3\)
- Câu 7 : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{x}{{{x^2} + 1}}\) bằng
A \( - \infty \).
B \(1\).
C \( + \infty \).
D \(0\).
- Câu 8 : Một vật chuyển động vận tốc tăng liên tục được biểu diễn bằng đồ thị là đường cong parabol có hình bên. Biết rằng sau \(10\,{\rm{s}}\) thì vật đó đạt đến vận tốc cao nhất \(50\,{\rm{m/s}}\) và bắt đầu giảm tốc. Hỏi từ lúc bắt đầu đến lúc đạt vận tốc cao nhất thì vật đó đã đi được quãng đường bao nhiêu mét?
A \(300\,{\rm{m}}\)
B \(\dfrac{{1400}}{3}\,{\rm{m}}\)
C \(\dfrac{{1100}}{3}\,{\rm{m}}\)
D \(\dfrac{{1000}}{3}\,{\rm{m}}\)
- Câu 9 : Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(2\) cm. Một mặt phẳng đi qua trục của hình trụ và cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông. Tính thể tích khối trụ đã cho.
A \(8\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\).
B \(16\pi {\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\).
C \(\dfrac{{16\pi }}{3}{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\).
D \(16{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}\).
- Câu 10 : Đồ thị hàm số \(y = 1 - \dfrac{x}{{x - 1}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A \(3\)
B \(0\)
C \(1\)
D \(2\)
- Câu 11 : Hàm số \(y = {x^3} - 3x\) đồng biến trên khoảng nào sau ?
A \(\left( { - 2;0} \right)\).
B \(\left( {0;1} \right)\).
C \(\left( { - 2018; - 2} \right)\).
D \(\left( { - 1;0} \right)\).
- Câu 12 : Hình trụ có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A Vô số
B 2
C 0
D 1
- Câu 13 : Đạo hàm của hàm số \(y = {8^{{x^2} + 1}}\)
A \(y' = 2x{.8^{{x^2}}}\).
B \(y' = 2x({x^2} + 1){.8^{{x^2}}}\ln 8\).
C \(y' = ({x^2} + 1){.8^{{x^2}}}\)
D \(y' = 6x{.8^{{x^2} + 1}}\ln 2\).
- Câu 14 : Thể tích khối lăng trụ có chiều cao \(h\) diện tích đáy \(B\) là
A \(V = \dfrac{1}{2}Bh\)
B \(V = \dfrac{1}{3}Bh\)
C \(V = Bh\)
D \(V = \dfrac{1}{6}Bh\)
- Câu 15 : Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào sau đây?
A \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\)
B \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\)
C \(y = \dfrac{{x - 1}}{{2x + 1}}\)
D \(y = \dfrac{{x + 1}}{{2x - 1}}\)
- Câu 16 : Một nhóm có \(6\) học sinh gồm \(4\) nam và \(2\) nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(3\) học sinh trong đó có cả nam và nữ.
A 32
B 20
C 6
D 16
- Câu 17 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại điểm nào trong các điểm sau ?
A \(x = 5\).
B \(x = 0\).
C \(x = 2\).
D \(x = 1\).
- Câu 18 : Tìm tập hợp điểm biểu diễn của số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 1 - 2i} \right| = 3\)
A Đường tròn tâm \(I\left( { - 1;\,2} \right)\), bán kính \(r = 9\).
B Đường tròn tâm \(I\left( {1;\,2} \right)\), bán kính \(r = 9\).
C Đường tròn tâm \(I\left( {1;\, - 2} \right)\), bán kính \(r = 3\).
D Đường tròn tâm \(I\left( { - 1;\,2} \right)\), bán kính \(r = 3\).
- Câu 19 : Cho hàm số \(f\left( x \right) = \ln \dfrac{{2018x}}{{x + 1}}\). Tính tổng \(S = f'\left( 1 \right) + f'\left( 2 \right) + ...... + f'\left( {2018} \right)\)
A \(S = \dfrac{{2018}}{{2019}}\).
B \(S = 1\).
C \(S = \ln 2018\).
D \(S = 2018\).
- Câu 20 : Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Cạnh bên \(SC\) tạo với mặt đáy một góc \({45^0}\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a\).
A \(V = {a^3}\sqrt 2 \)
B \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
C \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
D \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
- Câu 21 : Cho \(\int\limits_0^3 {\sqrt {9 - {x^2}} {\rm{d}}x} = \dfrac{a}{b}.\pi \) với \(a,\,b\, \in \mathbb{Z}\) và \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản. tính \(T = a.b\).
A \(35\).
B \(24\).
C \(12\).
D \(36\).
- Câu 22 : Trong mặt phẳng phức, cho điểm \(M\) trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức \(z\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
A \(z - \overline z = 6\)
B Số phức \(z\) có phần ảo là \(4\).
C \(\left| z \right| = 5\)
D \(\overline z = 3 - 4i\)
- Câu 23 : Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 1 - 4t\\z = 6 + 6t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\dfrac{x}{2} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 5}}\). Viết phương trình đường thẳng đi qua \(A(1; - 1;2)\), đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng \({d_1}\), \({d_2}\)?
A \(\dfrac{{x - 1}}{{14}} = \dfrac{{y + 1}}{{17}} = \dfrac{{z - 2}}{9}\).
B \(\dfrac{{x - 2}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{4}\).
C \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{4}\).
D \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{3}\).
- Câu 24 : Trong không gian với hệ trục toạ độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((\alpha ):x + y = 0\), \((\alpha '):2x - y + z - 15 = 0\); đường thẳng \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 + 2t\\z = 3\end{array} \right.\). Tìm giao điểm của \(d\) và \(d'\).
A \(I(4; - 4;3)\)
B \(I(0;0;2)\)
C \(I(1;2;3)\)
D \(I(0;0; - 1)\)
- Câu 25 : Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) lên mặt đáy trùng với trung điểm của \(AB\). Biết \(AB = 1\), \(BC = 2\), \(BD = \sqrt {10} \). Góc giữa \((SBD)\) và mặt đáy là \({60^0}\). Tính thể tích của khối chóp \(S.BCD\).
A \(\dfrac{{\sqrt {30} }}{4}\).
B \(\dfrac{{\sqrt {30} }}{{12}}\).
C \(\dfrac{{\sqrt {30} }}{{20}}\).
D \(\dfrac{{3\sqrt {30} }}{8}\).
- Câu 26 : Trong không gian tọa độ \(Oxyz\) cho mặt phẳng\(\left( P \right):x - 2y - z + 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\)?
A \(\overrightarrow n \left( {1;2; - 1} \right)\)
B \(\overrightarrow n \left( {1; - 2; - 1} \right)\)
C \(\overrightarrow n \left( {1;0;1} \right)\)
D \(\overrightarrow n \left( {1; - 2;1} \right)\)
- Câu 27 : Cho hàm số\(f\left( x \right) = \dfrac{{{3^{x - 2}}}}{{{7^{{x^2} - 4}}}}\). Hỏi mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?
A \(f\left( x \right) > 1 \Leftrightarrow (x - 2)\log 3 - \left( {{x^2} - 4} \right)\log 7 > 0\).
B \(f\left( x \right) > 1 \Leftrightarrow (x - 2){\log _{0,3}}3 - \left( {{x^2} - 4} \right){\log _{0,3}}7 > 0\).
C \(f\left( x \right) > 1 \Leftrightarrow (x - 2)\ln 3 - \left( {{x^2} - 4} \right)\ln 7 > 0\).
D \(f\left( x \right) > 1 \Leftrightarrow x - 2 - \left( {{x^2} - 4} \right){\log _3}7 > 0\)
- Câu 28 : Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 3z + 5 = 0\). Tính \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right|\)
A \(3\)
B \(\dfrac{3}{2}\)
C \(5\)
D \(\sqrt 3 \)
- Câu 29 : Tìm hệ số của \({x^5}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {{x^2} + \dfrac{2}{x}} \right)^7}\)
A \(8.C_7^5\).
B \(8.C_7^3\).
C \(C_7^3\).
D \(C_7^2\).
- Câu 30 : Trong không gian với hệ trục tọa độ \({\rm{Ox}}yz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z - 2 = 0\), và điểm \(I\left( {1;2; - 3} \right)\). Mặt cầu tâm \(I\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có bán kính là
A \(\dfrac{1}{3}\)
B \(\dfrac{{11}}{3}\)
C \(1\)
D \(3\)
- Câu 31 : Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(M\left( {2;0;0} \right),\)\(N\left( {0;1;0} \right)\), \(P\left( {0;0;2} \right)\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) có phương trình là:
A \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{2} = 0\).
B \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{2} = 1\).
C \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{2} = 1\).
D \(\dfrac{x}{2} + \dfrac{y}{{ - 1}} + \dfrac{z}{2} = - 1\).
- Câu 32 : Tìm điểm cực tiểu của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 4\).
A \(x = 2\)
B \(M\left( {0;4} \right)\)
C \(x = 0\)
D \(M\left( {2;0} \right)\)
- Câu 33 : Tìm tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{mx + 1}}{{x - m}}\) đi qua \(A\left( {1; - 3} \right)\)
A \(m = - 2\).
B \(m = - 1\).
C \(m = 2\).
D \(m = 0\).
- Câu 34 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:
Hàm số \(y = f\left( x \right)\)đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau:
A \(\left( {0;3} \right)\)
B \(\left( {2; + \infty } \right)\)
C \(\left( { - \infty ;0} \right)\)
D \(\left( {0;2} \right)\)
- Câu 35 : Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(BC = 2a\). Mặt bên \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt đáy, biết \(\widehat {ASB} = {60^0}\), \(SB = a\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu tâm \(B\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\). Tính bán kính \(r\) của mặt cầu \(\left( S \right)\).
A \(r = 2a\).
B \(r = 2a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \).
C \(r = 2a\sqrt 3 \).
D \(r = a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \).
- Câu 36 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(f\left( { - 2} \right) = 1\); \(\int\limits_1^2 {f\left( {2x - 4} \right){\rm{dx}}} = 1\). Tính \(I = \int\limits_{ - 2}^0 {xf'\left( x \right){\rm{dx}}} \) .
A \(I = 1\)
B \(I = 0\)
C \(I = - 4\)
D \(I = 4\)
- Câu 37 : Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left[ {{x^2}\left( {x + 3} \right)} \right]^{\sqrt 3 }}\).
A \(D = \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).
B \(D = \left( { - 3; + \infty } \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\).
C \(D= \left( {0; + \infty } \right)\).
D \(D = \left( { - 3; + \infty } \right)\).
- Câu 38 : Cho cấp số cộng \(({u_n})\) có các số hạng đều dương, số hạng đầu \({u_1} = 1\) và tổng của 100 số hạng đầu tiên bằng 14 950. Tính giá trị của tổng \(S = \dfrac{1}{{{u_2}\sqrt {{u_1}} + {u_1}\sqrt {{u_2}} }} + \dfrac{1}{{{u_3}\sqrt {{u_2}} + {u_2}\sqrt {{u_3}} }} + ... + \dfrac{1}{{{u_{2018}}\sqrt {{u_{2017}}} + {u_{2017}}\sqrt {{u_{2018}}} }}\)
A \(\dfrac{1}{3}\left( {1 - \dfrac{1}{{\sqrt {6052} }}} \right).\)
B \(1 - \dfrac{1}{{\sqrt {6052} }}.\)
C \(2018.\)
D \(1.\)
- Câu 39 : Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho mặt cầu \(({S_1}):{(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z - 2)^2} = 16\) và \(({S_2}):{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 9\) cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn \((C).\) Tìm tọa độ tâm J của đường tròn (C).
A \(J\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{7}{4};\dfrac{1}{4}} \right).\)
B \(J\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{7}{4};\dfrac{1}{4}} \right).\)
C \(J\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{7}{4}; - \dfrac{1}{4}} \right).\)
D \(J\left( { - \dfrac{1}{2};\dfrac{7}{4}; - \dfrac{1}{4}} \right).\)
- Câu 40 : Trong không gian \({\rm{O}}xyz\), cho các điểm \(A\left( {4;2;5} \right);B\left( {0;4; - 3} \right);C\left( {2; - 3;7} \right)\). Biết điểm \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) nằm trên mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng \(P = {x_0} + {y_0} + {z_0}\).
A \(P = - 3\)
B \(P = 0\)
C \(P = 3\)
D \(P = 6\)
- Câu 41 : Biết đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 4} \right){x^3} - 6\left( {m - 4} \right){x^2} - 12mx + 7m - 18\) (với \(m\) là tham số thực) có ba điểm cố định thẳng hàng. Viết phương trình đường thẳng đi qua ba điểm cố định đó.
A \(y = - 48x + 10\).
B \(y = \sqrt 3 x - 1\).
C \(y = x - 2\).
D \(y = 2x - 1\).
- Câu 42 : Cho một tập hợp có \(2018\) phần tử. Hỏi tập đó có bao nhiêu tập con mà mỗi tập con đó có số phần tử là một số lẻ.
A \(1009\)
B \({2^{2018}} - 1\)
C \({2^{2018}}\)
D \({2^{2017}}\)
- Câu 43 : Số nghiệm thực của phương trình \({2018^x} + \dfrac{1}{{1 - x}} - \dfrac{1}{{x - 2018}} = 2018\) là
A \(3\).
B \(0\).
C \(2018\).
D \(1\).
- Câu 44 : Cho phương trình \({z^4} - 2{z^3} + 6{z^2} - 8z + 9 = 0\). Có \(4\) nghiệm phức phân biệt là \({z_1},{z_2},{z_3},{z_4}\). Tính giá trị biểu thức \(T = \left( {z_1^2 + 4} \right)\left( {z_2^2 + 4} \right)\left( {z_3^2 + 4} \right)\left( {z_4^2 + 4} \right)\)
A \(T = 2i\)
B \(T = 1\)
C \(T = - 2i\)
D \(T = 0\)
- Câu 45 : Từ các chữ số \(1;2;3;4;5;6\) lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 8 chữ số sao cho trong mỗi số đó có đúng ba chữ số 1, các chữ số còn lại đôi một khác nhau và hai chữ số chẵn không đứng cạnh nhau?
A \(2612\).
B \(2400\).
C \(1376\).
D \(2530\).
- Câu 46 : Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(\left\{ \begin{array}{l}m + n > 0\\7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0\end{array} \right..\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y = \left| {f\left( {\left| x \right|} \right)} \right|.\)
A \(2\)
B \(9\)
C \(11\)
D \(5\)
- Câu 47 : Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} - 2\) và \(y = - \left| x \right|\)
A \(\dfrac{{13}}{3}\).
B \(\dfrac{7}{3}\).
C \(3\).
D \(\dfrac{{11}}{3}\).
- Câu 48 : Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}\) và hai điểm \(A\left( {0; - 1;3} \right)\), \(B\left( {1; - 2;1} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\Delta \) sao cho \(M{A^2} + 2M{B^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
A \(M\left( {5;2; - 4} \right)\).
B \(M\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\).
C \(M\left( {1;0; - 2} \right)\).
D \(M\left( {3;1; - 3} \right)\).
- Câu 49 : Cho tứ diện \(ABCD\), trên các cạnh \(BC\), \(BD\), \(AC\) lần lượt lấy các điểm \(M\), \(N\), \(P\) sao cho \(BC = 3BM\), \(BD = \dfrac{3}{2}BN\), \(AC = 2AP\). Mặt phẳng \(\left( {MNP} \right)\) chia khối tứ diện \(ABCD\) thành hai phần có thể tích là \({V_1}\), \({V_2}\). Tính tỉ số \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
A \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{26}}{{13}}\)
B \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{26}}{{19}}\)
C \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{3}{{19}}\)
D \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{15}}{{19}}\)
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức