40 bài tập trắc nghiệm mặt nón mức độ vận dụng, vậ...
- Câu 1 : Cho tam giác ABC đều, có diện tích bằng \({s_1}\) và \(AH\) là đường cao. Quay tam giác ABC quanh đường thẳng \(AH\) ta thu được hình nón có diện tích xung quanh bằng \({s_2}\). Tính \(\dfrac{{{s_1}}}{{{s_2}}}\).
A \(\dfrac{{2\sqrt 3 }}{\pi }\).
B \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{{2\pi }}\).
C \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{\pi }\).
D \(\dfrac{4}{{\pi \sqrt 3 }}\).
- Câu 2 : Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng \(\dfrac{a}{3}\), thiết diện thu được là một tam giác vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng:
A \(\dfrac{{5\pi {a^3}}}{{12}}.\)
B \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}.\)
C \(\dfrac{{4\pi {a^3}}}{9}.\)
D \(\dfrac{{5\pi {a^3}}}{9}.\)
- Câu 3 : Cho hình nón đỉnh \(S\) có đáy là hình tròn tâm \(O\). Một mặt phẳng qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo thiết diện là tam giác vuông có diện tích bằng 4. Góc giữa đường cao của hình nón và mặt phẳng thiết diện bằng \({30^0}\). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng:
A \(\sqrt 5 \pi \)
B \(\dfrac{{10\sqrt 2 \pi }}{3}\)
C \(\dfrac{{8\sqrt 3 \pi }}{3}\)
D \(\dfrac{{5\sqrt 3 \pi }}{3}\)
- Câu 4 : Cắt khối nón tròn xoay có chiều cao bằng \(6\) bởi mặt phẳng vuông góc và đi qua trung điểm của trục khối nón, thiết diện thu được là hình tròn có diện tích \(9\pi .\) Thể tích khối nón bằng:
A \(54\pi \)
B \(16\pi \)
C \(72\pi \)
D \(216\pi \)
- Câu 5 : Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và đáy bằng \(60^\circ \). Tính diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S, có đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
A \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}.\)
B \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{6}.\)
C \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt {10} }}{8}.\)
D \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{4}.\)
- Câu 6 : Trong không gian, cho hình thang cân \(ABCD,\,\,AB//CD,\) \(AB = 3a,\,\,CD = 6a,\) đường cao \(MN = 2a,\) với \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm cảu \(AB\) và \(CD.\) Khi quay hình thang cân quang trục đối xứng \(MN\) thì được một hình nón cụt có diện tích xung quanh là:
A \(3,75\pi {a^2}\)
B \(11,25\pi {a^2}\)
C \(7,5\pi {a^2}\)
D \(15\pi {a^2}\)
- Câu 7 : Khi sản xuất cái phễu hình nón (không có nắp) bằng nhôm, các nhà thiết kế luôn đạt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm phểu ít nhất, tức là diện tích xung quanh của hình nón là nhỏ nhất. Hỏi nếu ta muốn sản xuất cái phễu có thể tích là \(2d{m^3}\) thì diện tích xung quanh của cái phễu sẽ có giá trị nhỏ nhất gần với giá trị nào sau đây nhất?
A \(6,85\,\,d{m^2}\)
B \(6,75\,\,d{m^2}\)
C \(6,65\,\,d{m^2}\)
D \(6,25\,\,d{m^2}\)
- Câu 8 : Cho hình nón có chiều cao bằng 1. Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua đỉnh hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích S. Gọi \({S_d}\) là diện tích đáy của hình nón. Biết \({S} = \dfrac{{5\sqrt 3 }}{{4\pi }}{S_d}\). Diện tích toàn phần của hình nón đã cho bằng:
A \(\dfrac{{\left( {\sqrt 5 + 3} \right)\pi }}{6}\)
B \(\dfrac{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\pi }}{2}\)
C \(\dfrac{{\left( {\sqrt 5 + 1} \right)\pi }}{4}\)
D \(\dfrac{{\left( {\sqrt 5 + 3} \right)\pi }}{{12}}\)
- Câu 9 : Cho hai khối nón có chung trục \(SS' = 3r\). Khối nón thứ nhất có đỉnh S, đáy là hình tròn tâm S’ bán kính \(2r\). Khối nón thứ hai có đỉnh S’, đáy là hình tròn tâm S bán kính \(r\). Thể tích phần chung của hai khối nón đã cho bằng:
A \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{{27}}\)
B \(\dfrac{{\pi {r^3}}}{9}\)
C \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{9}\)
D \(\dfrac{{4\pi {r^3}}}{3}\)
- Câu 10 : Cho hình thang ABCD (AB//CD) biết AB = 5, BC = 3, CD = 10, AD = 4. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang ABCD (AB // CD) quanh trục AD bằng:
A \(128\pi \)
B \(84\pi \)
C \(112\pi \)
D \(90\pi \)
- Câu 11 : Cho hình nón có chiều cao \(h = \sqrt 2 a\) và bán kính đáy \(r = 2a\). Xét mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua đỉnh của hình nón và khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến \(\left( P \right)\) bằng \(a\). Diện tích của thiết diện tạo bởi \(\left( P \right)\) và hình nón đã cho bằng:
A \(4{a^2}\)
B \(2{a^2}\)
C \(4\sqrt 2 {a^2}\)
D \(2\sqrt 2 {a^2}\)
- Câu 12 : Cho hình nón có đường sinh bằng a và góc ở đỉnh bằng \({90^0}\). Cắt hình nón đó bởi mặt phẳng đi qua đỉnh của hình nón và tạo với mặt phẳng đáy của hình nón một góc bằng \({60^0}\) ta được thiết diện có diện tích bằng
A \(\dfrac{{\sqrt 2 {a^2}}}{3}\).
B \(\dfrac{{2\sqrt 2 {a^2}}}{3}\).
C \(\dfrac{{\sqrt 2 {a^2}}}{6}\).
D \(\dfrac{{\sqrt 6 {a^2}}}{3}\).
- Câu 13 : Cho hình nón có chiều cao bằng \(2\sqrt 5 \). Một mặt phẳng đi qua đỉnh hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích bằng \(9\sqrt 3 \). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng:
A \(\dfrac{{32\sqrt 5 \pi }}{3}\)
B \(32\pi \)
C \(32\sqrt 5 \pi \)
D \(96\pi \)
- Câu 14 : Cho hình nón có chiều cao bằng \(3\). Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua đỉnh hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều. Biết góc giữa đường thẳng chứa trục của hình nón và mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là \({45^0}\). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng:
A \(5\sqrt {24} \pi \)
B \(15\sqrt {25} \pi \)
C \(45\pi \)
D \(15\pi \)
- Câu 15 : Cho hình nón có chiều cao bằng \(\sqrt 2 \). Một mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua đỉnh hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều. Biết khoảng cách từ tâm của đáy hình nón đến mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là \(\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
A \(\dfrac{{4\pi \sqrt 3 }}{3}\)
B \(\dfrac{{8\pi \sqrt 3 }}{3}\)
C \(8\pi \sqrt 3 \)
D \(4\pi \sqrt 3 \)
- Câu 16 : Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a.\) Khối nón đỉnh \(A\) và đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác \(BCD\) có thể tích bằng
A \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{{27}}.\)
B \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 6 }}{9}.\)
C \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{{27}}.\)
D \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{9}.\)
- Câu 17 : Trong mặt phẳng cho hình lục giác đều \(ABCDEF\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng \(a\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,DE\). Tính thể tích hình nón tròn xoay sinh ra khi cho lục giác quay quanh trục là đường thẳng \(MN\).
A \(\frac{{7\sqrt 3 \pi {a^3}}}{4}\)
B \(\frac{{7\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{18}}\)
C \(\frac{{7\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{24}}\)
D \(\frac{{7\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{12}}\)
- Câu 18 : Cho hình nón có diện tích toàn phần bằng diện tích hình tròn có bán kính bằng \(a\sqrt 2 \). Tính thể tích lớn nhất của hình nón.
A \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
B \(\frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
C \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{6}\)
D \(\frac{{\pi {a^3}}}{6}\)
- Câu 19 : Cho một tấm nhôm hình tròn tâm O bán kính R được cắt thành hai miếng hình quạt, sau đó quấn thành hai hình nón \(\left( {{N_1}} \right)\) và \(\left( {{N_2}} \right)\). Gọi \({V_1},\,\,{V_2}\) lần lượt là thể tích của khối nón \(\left( {{N_1}} \right)\) và \(\left( {{N_2}} \right)\). Tính \(k = \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) biết \(AOB = {90^0}\).
A \(k = \dfrac{{3\sqrt {105} }}{5}\)
B \(k = 3\)
C \(k = \dfrac{{7\sqrt {105} }}{9}\)
D \(k = 2\)
- Câu 20 : Cho hình thang \(ABCD\) có \(\angle A = \angle B = {90^0},\)\(AB = BC = a,\)\(AD = 2a\). Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình thang \(ABCD\) quanh trục \(CD\).
A \(\dfrac{{7\sqrt 2 \pi {a^3}}}{{12}}\)
B \(\dfrac{{7\pi {a^3}}}{{12}}\)
C \(\dfrac{{7\sqrt 3 \pi {a^3}}}{6}\)
D \(\dfrac{{7\sqrt 2 \pi {a^3}}}{6}\)
- Câu 21 : Cho hình nón có chiều cao bằng 4 và bán kính đáy bằng 3. Cắt hình nón đã cho bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và cách tâm của đáy một khoảng bằng 2, ta được thiết diện có diện tích bằng
A \(20\)
B \(10\)
C \(\dfrac{{16\sqrt {11} }}{3}\)
D \(\dfrac{{8\sqrt {11} }}{3}\)
- Câu 22 : Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = a,\)\(AD = 2a,\)\(AA' = 3a\). Thể tích khối nón có đỉnh trùng với tâm của hình chữ nhật \(ABCD\), đường tròn đáy ngoại tiếp hình chữ nhật \(A'B'C'D'\) là
A \(\dfrac{{15\pi {a^3}}}{4}\)
B \(\dfrac{{5\pi {a^3}}}{4}\)
C \(15\pi {a^3}\)
D \(5\pi {a^3}\)
- Câu 23 : Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\) và chiều cao bằng \(2a\). Diện tích xung quanh của hình nón có đỉnh là \(S\) và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông \(ABCD\) bằng:
A \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt {17} }}{6}.\)
B \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt {15} }}{4}.\)
C \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt {17} }}{4}.\)
D \(\frac{{\pi {a^3}\sqrt {17} }}{8}.\)
- Câu 24 : Cho hình nón tròn xoay có đường sinh bằng \(a\sqrt 2 \) và góc giữa đường sinh và mặt phẳng đó bằng \(60^\circ .\) Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón và thể tích V của khối nón.
A \({S_{xq}} = \pi {a^2};\,\,V = \frac{{\sqrt 6 }}{2}{a^3}\)
B \({S_{xq}} = 2\pi {a^2};\,\,V = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{a^3}\)
C \({S_{xq}} = 2\pi {a^2};\,\,V = \frac{{\sqrt 6 }}{2}{a^3}\)
D \({S_{xq}} = \pi {a^2};\,\,V = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{a^3}\)
- Câu 25 : Cho hình nón tròn xoay có chiều cao bằng \(2a\), bán kính đáy bằng \(3a\). Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện bàng \(\frac{{3a}}{2}\). Diện tích của thiết diện đó bằng:
A \(\frac{{24{a^2}\sqrt 3 }}{7}\)
B \(\frac{{2{a^2}\sqrt 3 }}{7}\)
C \(12{a^2}\sqrt 3 \)
D \(\frac{{12{a^2}}}{7}\)
- Câu 26 : Cho hình nón đỉnh \(S\), góc ở đỉnh bằng \({120^0}\), đáy là hình tròn \(\left( {O;3R} \right)\). Cắt hình nón bởi mặt phẳng qua \(S\) và tạo với đáy góc \({60^0}\). Diện tích thiết diện là:
A
\(2\sqrt 2 {R^2}\)
B \(4\sqrt 2 {R^2}\)
C \(6\sqrt 2 {R^2}\)
D \(8\sqrt 2 {R^2}\)
- Câu 27 : Cho hình nón (N) có đỉnh là S, đường tròn đáy là (O) có bán kính R=2, goc sở đỉnh của hình nón là \(\varphi = 120^\circ .\) Hình chóp đều \(S.ABCD\)có các đỉnh A,B,C,D thuộc đường tròn (O) có thể tích là
A \(\dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}.\)
B \(\dfrac{{16\sqrt 3 }}{3}.\)
C \(\dfrac{{16\sqrt 3 }}{9}.\)
D \(\dfrac{{16}}{9}.\)
- Câu 28 : Cho hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(I\), tâm mặt đáy là \(O\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với \(OI\) tại \(M\) và \(\left( P \right)\) chia khối nón \(\left( N \right)\) thành hai phần có thể tích bằng nhau. Tính tỉ số \(\dfrac{{IM}}{{IO}}\)?
A \(\dfrac{1}{2}\)
B \(\dfrac{1}{{\sqrt[3]{2}}}\)
C \(\dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)
D \(\dfrac{2}{3}\)
- Câu 29 : Hình nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(S\), đáy là đường tròn tâm \(I\), đường sinh \(l = 3a\) và chiều cao \(SI = a\sqrt 5 \). Họi \(H\) là điểm thay đổi trên đoạn \(SI\). Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) vuông góc với \(SI\) tại \(H\), cắt hình nón theo giao tuyến là đường tròn \(\left( C \right)\). Khối nón đỉnh \(I\), đáy là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất bằng
A \(\dfrac{{32\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\)
B \(\dfrac{{5\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\)
C \(\dfrac{{8\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\)
D \(\dfrac{{16\sqrt 5 \pi {a^3}}}{{81}}\)
- Câu 30 : Cắt hình nón đỉnh \(S\) bởi mặt phẳng đi qua trục, ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(2a\). Thể tích của khối nón là:
A \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
B \(\dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)
C \(\dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{2}\)
D \(\pi {a^3}\)
- Câu 31 : Cho hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân, đường sinh bằng \(a\). Tính diện tích thiết diện qua đỉnh hình nón và tạo với đáy một góc\({60^0}\)
A \(\dfrac{{{a^2}}}{3}\)
B \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 2 }}{3}\)
C \({a^2}\sqrt 2 \)
D \(\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{3}\)
- Câu 32 : Một mặt phẳng đi qua đỉnh \(S\) của hình nón cắt hình nón theo thiết diện là một tam giác cân \(SAB\) đồng thời tạo với mặt phẳng đường tròn đáy góc \({45^0}\). Biết rằng đường cao của hình nón \(SO = a\) và tam giác \(OAB\) vuông cân. Tính thể tích của khối nón?
A \(V = \dfrac{{2\pi {a^3}}}{3}\)
B \(V = \pi {a^3}\)
C \(V = \dfrac{{\pi {a^3}}}{3}\)
D \(V = \dfrac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
- Câu 33 : Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA = SB = SC = 4,\,\,AB = BC = CA = 3\). Tính thể tích khối nón giới hạn bởi hình nón có đỉnh là \(S\) và đáy là đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\).
A \(2\sqrt 2 \pi \)
B \(3\pi \)
C \(\sqrt {13} \pi \)
D \(4\pi \)
- Câu 34 : Cắt mặt xung quanh của một hình nón dọc theo một đường sinh rồi trải ra trên mặt phẳng ta được một nửa hình tròn bán kính \(R\). Tính thể tích khối nón được tạo nên từ hình nón đó?
A \(\dfrac{{{R^3}\sqrt 3 }}{8}\)
B \(\dfrac{{{R^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)
C \(\dfrac{{{R^3}}}{{24}}\)
D \(\dfrac{{{R^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
- Câu 35 : Cắt khối nón bởi mặt phẳng qua trục, thiết diện tạo thành là một tam giác đều \(ABC\) cạnh bằng \(a\) và \(B,\,\,C\) thuộc đường tròn đáy. Thể tích của khối nón là:
A \(\dfrac{{2\sqrt 3 \pi {a^3}}}{9}\)
B \(\dfrac{{3\pi {a^3}}}{8}\)
C \(\dfrac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{24}}\)
D \(\sqrt 3 \pi {a^3}\)
- Câu 36 : Hình nón tròn xoay ngoại tiếp tứ diện đều cạnh bằng \(a\), có diện tích xung quanh là:
A \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{3}\).
B \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}}}{3}\).
C \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{6}\).
D \({S_{xq}} = \dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\)
- Câu 37 : Cho nửa đường tròn đường kính \(AB = 2R\) và điểm \(C\) thay đổi trên nửa đường tròn đó, đặt \(\angle CAB = \alpha \) và gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(C\) lên \(AB\). Tìm \(\alpha \) sao cho thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay tam giác \(ACH\) quanh trục \(AB\) đạt giá trị lớn nhất.
A \(\alpha = {30^0}\)
B \(\alpha = {45^0}\)
C \(\alpha = \arctan \dfrac{1}{2}\)
D \(\alpha = \arctan \dfrac{1}{{\sqrt 2 }}\)
- Câu 38 : Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Gọi \(O,\,\,O'\) lần lượt là tâm của hai đáy \(ABCD\) và \(A'B'C'D'\). Xét khối đa diện \(\left( H \right)\) có các điểm bên trong là phần không gian chung của hai khối tứ diện \(ACB'D'\) và \(A'C'BD\). Gọi \({V_1}\) là thể tích của phần không gian bên trong hình lập phương không bị \(\left( H \right)\) chiếm chỗ, \({V_2}\) là thể tích khối nón \(\left( N \right)\) đi qua tất cả các đỉnh của đa diện \(\left( H \right)\), đỉnh và tâm đáy của \(\left( N \right)\) lần lượt là \(O,\,\,O'\). Tính \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\).
A \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{2}{{5\pi }}\)
B \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{2\pi }}{5}\)
C \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{5}{{2\pi }}\)
D \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{5\pi }}{2}\)
- Câu 39 : Tại trung tâm một thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau: chiều dài đường sinh \(l = 10m\), bán kính đáy \(R = 5m\). Biết rằng tam giác \(SAB\) là thiết diện qua trục của hình nón và \(C\) là trung điểm \(SB\). Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ \(A\) đến \(C\) trên mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử.
A \(15m\)
B \(10m\)
C \(5\sqrt 3 m\)
D \(5\sqrt 5 m\)
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức