Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số - Toán lớp 6
Bài 73 trang 38 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 74 trang 39 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 75 trang 39 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 76 trang 39 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 77 trang 39 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 78 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} Tính chất cơ bản của phép nhân phân số: a Tính chất giao hoán: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{c}{d}.frac{a}{b} b Tính chất kết hợp: left {frac{a}{b}.frac{c}{d}} right.fr
Bài 79 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} LỜI GIẢI CHI TIẾT T. {{ 2} over 3}.{{ 3} over 4} = {1 over 2} U. {6 over 7}.1 = {6 over 7} E. {{16} over {17}}.{{ 17} over {
Bài 80 trang 40 SGK Toán 6 tập 2
Trong biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân thì thực hiện phép nhân trước. Trong biểu thức có dấu ngoặc thì thức hiện phép tính trong ngoặc trước. Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau: frac{a}{b}.frac{c}{d} = frac{{a.c}}{{b.d}} LỜI GIẢI CHI TIẾT begin{array}
Bài 81 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
Diện tích hình chữ nhật là chiều dài nhân chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật là chiều dài + chiều rộng x 2 LỜI GIẢI CHI TIẾT Chu vi khu đất hình chữ nhật là: left {{1 over 4} + {1 over 8}} right times 2 = {3 over 4} km Diện tích khu đất hình chữ nhật là: {1 over 4} times {1 over 8} = {1 o
Bài 82 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
Ta có: quãng đường = vận tốc x thời gian Vì con ong và bạn Dũng cùng đi trên một quãng đường nên ai/con có vận tốc nào lớn hơn nhanh hơn thì sẽ đến B trước. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đổi vận tốc của bạn Dũng từ km/h sang m/s 1km = 1000 m; 1h = 3600 giây. 1frac{{km}}{h} = frac{{1000m}}{{3600s}} = frac{5
Bài 83 trang 41 SGK Toán 6 tập 2
Cho đến lúc hai bạn gặp nhau, thời hạn bạn Việt đã đi là: 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút hay {2 over 3} giờ. Thời gian bạn Nam đã đi là: 7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút hay {1 over 3} giờ. Quãng đường bạn Việt đã đi là: 15.{2 over 3} = 10left {km} right. Quãng đường bạn N
Giải bài 73 trang 38 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Câu thứ hai là câu đúng. Đó là một cách phát biểu khác của quy tắc nhân phân số.
Giải bài 74 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Áp dụng quy tắc nhân phân số
Giải bài 75 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Hướng dẫn: Các phấn số ở dòng 1 theo thứ tự bằng các phân số sắp xếp ở cột 1, vì vậy nên áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số. Giải:
Giải bài 77 trang 39 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: A= a. dfrac{1}{2}+ dfrac{1}{3} dfrac{1}{4}=a. dfrac{6}{12}+ dfrac{4}{12} dfrac{3}{12}=a. dfrac{7}{12} Thay a= dfrac{4}{5} vào biểu thức A, ta được: A= dfrac{4}{5}. dfrac{7}{12}= dfrac{4.7}{5.12}= dfrac{1.7}{5.3}= dfrac{7}{15}; B=b. dfrac{3}{4}+ dfrac{4}{
Giải bài 78 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: dfrac{a}{b}. dfrac{c}{d}. dfrac{p}{q}= dfrac{a.c}{b.d}. dfrac{p}{q}= dfrac{a.c.p}{b.d.q}= dfrac{a}{b}. dfrac{c.p}{d.q}= dfrac{a}{b}. dfrac{c}{d}. dfrac{p}{q}
Giải bài 79 trang 80 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
HƯỚNG DẪN: Tính tích của các phân số để điền các chữ cái tương ứng với giá trị của nó vào bảng. GIẢI: T. dfrac{2}{3}. dfrac{3}{4}= dfrac{2.3}{3.4}= dfrac{1}{2} E. dfrac{16}{17}. dfrac{17}{32}= dfrac{16.17}{17.32}= dfrac{1}{2} U. dfrac{6}{7}.1= dfrac{6}{7} H. dfr
Giải bài 80 trang 40 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: a 5.dfrac{3}{10}= dfrac{5.3}{1.10}= dfrac{1.3}{1.2}= dfrac{3}{2}; b dfrac{2}{7}+ dfrac{5}{7}. dfrac{14}{25}= dfrac{2}{7}+ dfrac{5.14}{7.25}= dfrac{2}{7}+ dfrac{2}{5}= dfrac{10+14}{35}= dfrac{24}{35}; c dfrac{1}{3} dfrac{5}{4}. dfrac{4}{15}= dfrac{1}{3} dfrac{5.4}
Giải bài 81 trang 41 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Diện tích khu đất là: dfrac{1}{4}.dfrac{1}{8}=dfrac{1}{32}km^2 Chu vi khu đất là: 2.dfrac{1}{4}+dfrac{1}{8}=2.dfrac{3}{8}=dfrac{3}{4}km
Giải bài 82 trang 41 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: 5m= dfrac{5}{100}km= dfrac{1}{200}km; 1 giờ= 3600 giây; Một giờ con ong bay được: dfrac{1}{200}.3600=18km Vậy vận tốc của con ong là 18km/h lớn hơn vận tốc của Dũng 12km/h nên ong đến B trước
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số
- Bài 2. Phân số bằng nhau
- Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số
- Bài 4. Rút gọn phân số
- Bài 5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- Bài 6. So sánh phân số
- Bài 7. Phép cộng phân số
- Bài 8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Bài 9. Phép trừ phân số
- Bài 10. Phép nhân phân số