Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 16 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Tìm x sau đó tìm được các tập hợp cần tìm LỜI GIẢI CHI TIẾT a x 8 = 12 khi x = 12 + 8 = 20. Vậy A = {20}. Nên tập  hợp A có 1 phần tử b x + 7 = 7 khi x = 7 7 = 0. Vậy B = {0}. Nên tập hợp B có 1 phần tử c Với mọi số tự nhiên x ta đều có x. 0 = 0. Vậy C = N. Nên tập hợp C có vô số phần tử d Vì mọi

Bài 17 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Tìm tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử sau đó đếm số phần tử của từng tập hợp. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử. b Giữa

Bài 18 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Tập rỗng là tập hợp không có 1 phần tử nào LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.

Bài 19 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí kiệu là: A  ⊂ B LỜI GIẢI CHI TIẾT A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {0; 1; 2; 3; 4}. Vậy: B  ⊂ A

Bài 20 trang 13 SGK Toán 6 tập 1

a 15 ∈ A. b {15} không phải là một phần tử mà là một tập hợp gồm chỉ một phần tử là số 15. Vì 15 ∈ A nên {15} ⊂ A. Lưu ý. Nếu A là một tập hợp và a ∈ A thì {a} không phải là một phần tử của tập hợp A mà là một tập hợp con gồm một phần tử của A. Do đó {a} ⊂ A. Chú ý: Nếu viết {a} ∈ A là sai. c {15; 2

Bài 21 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b a + 1 phần tử.  LỜI GIẢI CHI TIẾT Số phần tử của tập hợp B là 99 10 + 1 = 90 phần tử

Bài 22 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

a C = {0; 2; 4; 6; 8}               b L = { 11; 13; 15; 17; 19} c A = {18; 20; 22}                  d B = {25; 27; 29; 31}

Bài 23 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Tổng quát: Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có b a : 2 +1 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có n m : 2 +1 phần tử. LỜI GIẢI CHI TIẾT     D = {21; 23; 25;... ; 99} Số phần tử của tập hợp D là 99 21 : 2 + 1 = 40.     E = {32; 34; 36; ...; 96} Số phần tử của tập hợp E

Bài 24 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Liệt kê các phần tử của từng tập hợp ra sau đó so sánh với tập hợp N để kết luận. LỜI GIẢI CHI TIẾT A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} B={0;2;4;6;8;10;12;14;...} N={1;2;3;4;5;6;...} N ={0;1;2;3;4;5;6;...} Từ đó ta có: A ⊂ N.                   B ⊂ N.                   N ⊂ N.

Bài 25 trang 14 SGK Toán 6 tập 1

Nhìn vào số liệu của bảng ta sẽ liệt kê được các nước có diện tích lớn nhất và các nước có diện tích nhỏ nhất. LỜI GIẢI CHI TIẾT A = {Inđônêxia; Mianma; Thái Lan; Việt Nam}. B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}.

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số: M = {100; 101;...; 998; 999 } Số các số tự nhiên là: 999 100 : 1 +1= 900 số BÀI 2. A1={0; 1 } ; A2={0 ; 2 } ;A3= {0 ; 3 } ; A4={1; 2 } ; A5= {1 ; 3 } ;A6= {2;3 } BÀI 3. Ta có: 5= 5.1 ; 10 = 5.2 ;...;2010 = 5.402.    Vậy số phần tử

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Từ 1 đến 2010 có 2010 chữ số . Vậy số phần tử của A bằng 2010 + 1= 2011 BÀI 2. Ta có : 3 =3 .1; 6 = 3.2 ; ... ; 2010 = 3. 670 Vậy số phần tử của B bằng 670 + 1 =671. BÀI 3. C1={2 ;4 }; C2= {2; 6 }; C3={2;8 }; C4= {4;6} ; C5={4;8}; C6= {6;8 } NHẬN XÉT :  Tập hợp B = {0 ;

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Các tập con của A : ∅ ; {1}; {2}; {3}; {4}; {1; 2 }; {1; 3}; {1; 4}; {2;3 }; {2;4}; {3;4}; {1;2;3}; {1;2;4}; {1;3;4}; {2;3;4}; A. BÀI 2. Ta có : 2011 1 :3 +1 =671 BÀI 3. ∅ ⊂ A là cách viết đúng vì ∅ là tập hợp con của mọi tập hợp ; {0} là tập hợp có một phần tử là số 0. Vì thế viết

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. ∅ ;{5}; {6};  {7}; {8}; {5;6}; {5;7}; {5;8}; {6;7}; {6;8}; {7;8}; {5;6;7}; {5;6;8}; {5;7;8}; {6;7;8}; {5;6;7;8} BÀI 2. Số phần tử của B: 2012 2 :5 +1 =403 BÀI 3. Ta có : C = {5;15;25;...;2015 }    Vậy số phần tử của C bằng  2015 5 : 10 +1 =202.

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Cho tập hợp A={0; 10 ; 20 ;...; 2010}. Vậy số phần tử của A bằng :                     2010  0 : 10 +1 = 202 BÀI 2. Xét tập hợp B = {1;2;3;...;130 }    Từ 1 đến 9 ta dùng 9 chữ số.    Từ 10 đến 99 có 99 10 + 1 = 90 số ; mỗi số có hai chữ số ,nên ta phải dùng 2.90 =  180 số.  

Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. a, b ∈mathbb N và a + b = 6=  6+0 = 5 +1= 4+2 = 3 +3 Vậy overline {ab} ∈ {60 ;51;15;42;24;33 } Vậy A có 6 phần tử . BÀI 2. Viết các số từ 11; 12 đến  99, ta được :     1112...9899 ; ta đã viết 99 11 +1 = 89 số . Mỗi số có hai chữ số ,nên ta phải dùng 2.89  = 178 chữ số. Ta có

Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 4 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1.Từ 1 đến 9 cần 9 chữ số.    Từ 10 đến 99 có 90 số . Mỗi số có hai chữ số .    Vậy số x có 9 + 2.90 +3 =192 số. BÀI 2. Các tập con có hai phần tử của tập hợp A.    B1 = {a ; b }; B2 = {a; c} ;B3 = {a; d }; B4 ={a; e} ;B5 ={b; c}; B6 = {b; d };B7 = {b; e };    B8 ={c; d} ;

Giải bài 16 trang 13 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Tìm x, từ đó suy ra số phần tử của tập hợp. GIẢI: a Từ x 8 = 12 suy ra x = 12 + 8 = 20. Vậy ta có: A = {20}, A có một phần tử. b Từ x + 7 =  7 suy ra x = 7 7 = 0. Vậy ta có: B = {0}, B có một phần tử. c Từ x.0 = 0 và x in N suy ra x là bất kì số tự nhiên nào. Vậy C = N, có vô số phần

Giải bài 17 trang 13 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b a + 1 phần tử. GIẢI: a A = {0; 1; 2; 3;...;19}, A có 20 phần tử. b B=phi, B không có phần tử nào.  

Giải bài 18 trang 13 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. GIẢI: Tập hợp A có một phần tử là phần tử 0, còn tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào. Vì vậy, không thể nói A=phi.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!