Bài 5. Phép cộng và phép nhân - Toán lớp 6
Bài 26 trang 16 SGK Toán 6 tập 1
Cộng các quãng đường lại với nhau ta được kết quả của bài toán. LỜI GIẢI CHI TIẾT Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 km.
Bài 27 trang 16 SGK Toán 6 tập 1
Nhóm các số lại với nhau sao cho kết quả cho ta một số tròn chục hoặc tròn trăm, tròn nghìn... là được. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 86 + 357 + 14 = 86 + 14 + 357 = 457; b 72 + 69 + 128 = 72 + 128 + 69 = 269; c 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = 25 . 4 . 5 . 2 . 27 = 100.10.27 = 27 000; d 28 . 64 + 28 . 36 = 28.64 + 36
Bài 28 trang 16 SGK Toán 6 tập 1
Hai kim đồng hồ chia mặt đồng hồ thành 2 phần: phần trên kim và phần dưới kim. Tổng các số phần trên kim đồng hồ là: 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 Tổng các số phần dưới kim đồng hồ là: 9 + 8 + 7 + 6 + 5+ 4 = 39 Vậy tổng các số ở mỗi phần đều bằng nhau và bằng 39.
Bài 29 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
Muốn tính tổng số tiền của từng loại vở ta lấy số lượng vở nhân với giá của 1 quyển vở. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 30 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
a Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0. Vì 15 ≠ 0 nên x 34 = 0. Do đó x = 34. b 18x 16 = 18 x16 = 18:18 x 16 = 1 x = 1 + 16 x = 17
Bài 31 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
Nhóm các số sao cho tổng của nó là một số tròn trục hoặc tròn trăm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 135 + 360 + 65 + 40 = 135 + 65 + 360 + 40 = 200 + 400 = 600. b 463 + 318 + 137 + 22 = 463 + 137 + 318 + 22 = 600 + 340 =940. c Nhận thấy 20 + 30 = 21 + 29 = 22+ 28 = 23 + 27 = 24 + 26= 50 Do đó 20 + 21 + 22 + ...
Bài 32 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
Tách một trong 2 số trong phép tính sau đó nhóm với số còn lại để được 1 số tròn chục, tròn trăm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 996 + 45 = 996 + 4 + 41 = 996 + 4 + 41 = 1000 + 41 = 1041; b 37 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + 2 + 198 = 35 + 200 = 235.
Bài 33 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
Tính lần lượt các số bằng cách số sau bằng tổng của 2 số liền trước nó. LỜI GIẢI CHI TIẾT Số thứ bảy là: 5 + 8 = 13; Số thứ tám là: 8 + 13 = 21. Số thứ chín là: 13 + 21 = 34; Số thứ mười là: 21 + 34 = 55. Vậy ta có dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55.
Bài 34 trang 17 SGK Toán 6 tập 1
Đây là bài tập giúp các bạn làm quen với cách sử dụng máy tính bỏ túi. Điều cần thiết là các bạn cần có một chiếc máy tính bỏ túi và tự thực hành theo các hướng dẫn trên. Với các loại máy khác nhau thì các phím chức năng như TẮT, BẬT, XÓA, ... có thể khác nhau. Do đó bạn cần nhờ Ba, Mẹ, Anh, Chị hoặ
Bài 35 trang 19 SGK Toán 6 tập 1
Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6. LỜI GIẢI CHI TIẾT 15 . 2 . 6 = 5 . 3 .
Bài 36 trang 19 SGK Toán 6 tập 1
a 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60; 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000 b 25 . 12 = 2510 + 2 = 25. 10 + 25. 2 = 250 + 50 = 300; 34 . 11 = 3410 + 1 = 34. 10 + 34. 1 = 340 + 34 = 374; 47 . 101 = 47100 + 1 = 47. 100 + 47. 1 = 4700 + 47 = 4747.
Bài 37 trang 20 SGK Toán 6 tập 1
16 . 19 = 1620 1 = 16. 20 16. 1 = 320 16 = 304; 46 . 99 = 46100 1 = 46. 100 46. 1 = 4600 46 = 4554; 35 . 98 = 35100 2 = 35. 100 35. 2 = 3500 70 = 3430.
Bài 38 trang 20 SGK Toán 6 tập 1
375 . 376 = 141000; 624 . 625 = 390000; 13. 81. 215 = 226395.
Bài 39 trang 20 SGK Toán 6 tập 1
142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428; 142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142. Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 2, 4, 5, 7, 8. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi
Bài 40 trang 20 SGK Toán 6 tập 1
1 tuần lễ có 7 ngày. LỜI GIẢI CHI TIẾT overline{ab} = 14; overline{cd} = 2 . overline{ab} = 2 . 14 = 28. Do đó overline{abcd} = 1428. Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào năm 1428.
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: S = 2 + 4 +...+ 100 ,= 2.1 + 2.2 +... + 2.50 Vậy có 50 số hạng ,nên S = 2 +10 .50 : 2 = 2550 BÀI 2. Ta có: S = 100 + 101 +... + 998 + 999 Số các số hạng của tổng là 999 100 : 1 + 1 = 900 Vậy S = 999 +100 .900 : 2 = 494550
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có :overline {ab} = 10.a +b ; a; b ∈ A ; A ={1;2;...;9} Vậy overline {ab} . 101=10a + b.101 ;;;;;;;;;;;,=1010.a +101.b ;;;;;;;;;;;,=1000 +10 .a +100 +1 b ;;;;;;;;;;;,=1000a +100b +10a +b ;;;;;;;;;;;,=overline {abab} .
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 1+2 +...+x = 1 +x.x :2 =55, nên 1 + x x =110. Ta thấy x ∈mathbb N nên x và x +1 là hai số tự nhiên liên tiếp. Lại có : 110 =10 .11. Vậy x =10. BÀI 2. Ta có overline {aaabbb} ;=100000a+ 10000a + 1000a +100b; +10b + b =1000a 100 +10 +1 ,+ b100 +10 +1 =1000
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 5 - Chương 1 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 12x +13x =12 +13x = 25x Vậy 25x =2000,nên x =2000 :25 =80 BÀI 2. Trong tổng trên có 2011 1:2 +1 =1006 số hạng Vậy S = 2011 +1 .1006 :2 =1012036
Giải bài 26 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là: 54 + 19 + 82 = 155 km.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
- Bài 3. Ghi số tự nhiên
- Bài 4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
- Bài 6. Phép trừ và phép chia
- Bài 7. Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Bài 8. Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài 9. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng
- Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5