Bài 7. Phép cộng phân số - Toán lớp 6
Bài 42 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữa nguyên mẫu: Tổng quát: frac{a}{m} + frac{b}{m} = frac{{a + b}}{m} Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung. LỜI GIẢI CHI TIẾT eqalign{ & a,,,{7 ov
Bài 43 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
eqalign{ & a{7 over {21}} + {9 over { 36}} = {1 over 3} + {1 over 4} cr&= {4 over {12}} + {3 over {12}} = {4+3 over {12}} = {1 over {12}}. cr & b{{ 12} over {18}} + {{ 21} over {35}} = {{ 2} over 3} + {{ 3} over 5} cr&= {{ 10} over {15}} + {{ 9} over {15}} = {{ 10 + 9} ov
Bài 44 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
Thực hiện phép cộng rồi so sánh kết quả với phân số còn lại. Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữa nguyên mẫu: Tổng quát: frac{a}{m} + frac{b}{m} = frac{{a + b}}{m} Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữ n
Bài 45 trang 26 SGK Toán 6 tập 2
a x=frac{1}{2}+frac{3}{4}; x = frac{{ 1}}{2} + frac{3}{4} = frac{{ 2}}{4} + frac{3}{4} = frac{{ 2 + 3}}{4} = frac{1}{4} b frac{x}{5}=frac{5}{6}+frac{19}{30} begin{array}{l} frac{x}{5} = frac{5}{6} + frac{{ 19}}{{30}} frac{x}{5} = frac{{25}}{{30}} + frac{{ 19}}{{30
Bài 46 trang 27 SGK Toán 6 tập 2
Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta quy đồng các mẫu thức rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu. LỜI GIẢI CHI TIẾT x = frac{1}{2} + frac{{ 2}}{3} = frac{3}{6} + frac{{ 4}}{6} = frac{{3 + left { 4} right}}{6} = frac{{ 1}}{6} ĐS. c x = frac{1}{6}.
Giải bài 42 trang 26 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
HƯỚNG DẪN: Viết phân số có mẫu số âm thành phân số bằng nó có mẫu số dương. Rút gọn các phân số chưa tối giản. Quy đồng mẫu các phân số nếu chua có cùng mẫu. Cộng hai phân số cùng mẫu theo quy tắc: dfrac{a}{m}+dfrac{b}{m}=dfrac{a+b}{m} Rút gọn kết quả nếu có thể. GIẢI: a dfrac{7}{25}+dfrac{8
Giải bài 43 trang 26 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: a dfrac{7}{21}+dfrac{9}{36}=dfrac{7}{21}+dfrac{9}{36}=dfrac{1}{3}+dfrac{1}{4}=dfrac{4}{12}+dfrac{3}{12}=dfrac{4+3}{12}=dfrac{1}{12}; b dfrac{12}{18}+dfrac{21}{35}=dfrac{2}{3}+dfrac{3}{5}=dfrac{10}{15}+dfrac{9}{15}=dfrac{19}{15}; c dfrac{3}{21}+dfrac{6}{42}=dfrac{1}{7}+
Giải bài 44 trang 26 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
HƯỚNG DẪN: Thực hiện cộng hai phân số sau đó so sánh. GIẢI: a dfrac{4}{7}+dfrac{3}{7}=dfrac{4}{7}+dfrac{3}{7}=dfrac{7}{7}=1... Vậy dfrac{4}{7}+dfrac{3}{7}=1. b dfrac{15}{22}+dfrac{3}{22}=dfrac{18}{22}=dfrac{9}{11}<dfrac{8}{11} Vậy dfrac{15}{22}+dfrac{3}{22} < dfrac{8}{11}. c
Giải bài 45 trang 26 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
HƯỚNG DẪN: Thực hiện phép cộng nhân số rồi từ đó suy ra x. GIẢI: a x=dfrac{1}{2}+dfrac{3}{4}=dfrac{2}{4}+dfrac{3}{4}=dfrac{2+3}{4}=dfrac{1}{4} Vậy x=dfrac{1}{4}. b dfrac{x}{5}=dfrac{5}{6}+dfrac{19}{56}=dfrac{25}{30}+dfrac{19}{30}=dfrac{25+19}{30}=dfrac{6}{30}=dfrac{1}{5} Vậy x =
Giải bài 46 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
GIẢI: Ta có: x=dfrac{1}{2}+dfrac{2}{3}=dfrac{3}{6}+dfrac{4}{6}=dfrac{3+4}{6}=dfrac{1}{6} Chọn c.
Lý thuyết phép cộng phân số
1. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. frac{a}{m}+frac{b}{m}=frac{a+b}{m}. 2. CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Lý thuyết phép cộng phân số
1. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. frac{a}{m}+frac{b}{m}=frac{a+b}{m}. 2. CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Lý thuyết phép cộng phân số
1. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. frac{a}{m}+frac{b}{m}=frac{a+b}{m}. 2. CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 25 Toán 6 Tập 2
eqalign{& a,,{3 over 8} + {5 over 8} = {{3 + 5} over 8} = {8 over 8} = 1 cr & b,,{1 over 7} + {{ 4} over 7} = {{1 + 4} over 7}, = {{ 3} over 7},,,,,,,,,, cr & c,,{6 over {18}} + {{ 14} over {21}} = {{6:6} over {18:6}} + {{ 14:7} over {21:7}} = {1 over 3} + {
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 26 Toán 6 Tập 2
eqalign{& a,,{{ 2} over 3} + {4 over {15}} = {{ 2.5} over {3.5}} + {4 over {15}} = {{ 10} over {15}} + {4 over {15}} = {{ 10 + 4} over {15}} = {{ 6} over {15}};,,,,,,,, cr & b,,{{11} over {15}} + {9 over { 10}} = {{11.2} over {15.2}} + {{9. 3} over { 10. 3}} = {{
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số
- Bài 2. Phân số bằng nhau
- Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số
- Bài 4. Rút gọn phân số
- Bài 5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- Bài 6. So sánh phân số
- Bài 8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Bài 9. Phép trừ phân số
- Bài 10. Phép nhân phân số
- Bài 11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số