Bài 2. Phân số bằng nhau - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 2. Phân số bằng nhau được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 10 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 6, ta được:                   frac{3.4}{3.6}=frac{6.2}{3.6}   hay frac{4}{6}=frac{2}{3}. Chia hai vế của đẳng thức 3 . 4 = 6 . 2 cho 3 . 2, ta được:                   frac{3.4}{3.2}=frac{6.2}{3.2}   hay frac{4}{2}=frac{6}{3}. Chia ha

Bài 6 trang 8 SGK Toán 6 tập 2

Hai phân số frac{a}{b} và frac{c}{d} gọi là bằng nhau nếu a. d = b . c LỜI GIẢI CHI TIẾT a frac{x}{7}=frac{6}{21} khi và chỉ khi x.21 = 6.7 hay 21x = 42. Từ đó suy ra x = 42 : 21 = 2. b frac{5}{y}=frac{20}{28} khi và chỉ khi 5. 28 = y . 20 hay 20y = 140. Từ đó suy ra y = 140 : 20 = 7.

Bài 7 trang 8 SGK Toán 6 tập 2

Hai phân số frac{a}{b} và frac{c}{d} gọi là bằng nhau nếu a. d = b . c LỜI GIẢI CHI TIẾT Thay mỗi ô vuông bằng một x rồi tìm x bằng cách nhân chéo. ĐS: a frac{1}{2} = frac{{...}}{{12}} => 2.x = 12.1 => x = 12 : 2 = 6  Vậy: frac{1}{2}=frac{6}{12} ;   b  frac{3}{4} = frac{{15}}{{...}}

Bài 8 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

Hai phân số frac{a}{b} và frac{c}{d} gọi là bằng nhau nếu a. d = b . c LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có: frac{a}{b}=frac{a}{b} vì a.b = b.a. b Ta có: frac{a}{b}=frac{a}{b}    vì a.b = a.b = a.b.

Bài 9 trang 9 SGK Toán 6 tập 2

      frac{3}{4}=frac{3}{4}; frac{5}{7}=frac{5}{7};frac{2}{9}=frac{2}{9};frac{11}{10}=frac{11}{10}

Giải bài 10 trang 9 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

HƯỚNG DẪN: Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có: a.d=b.c Rightarrow dfrac{a}{b}=dfrac{c}{d};           a.d=c.b Rightarrow dfrac{a}{c}=dfrac{b}{d}; b.a=d.c Rightarrow dfrac{b}{d}=dfrac{c}{a};           d.a=c.b Rightarrow dfrac{d}{c}=dfrac{b}{a}. GIẢI: Đẳng thức 3.4 = 6.2 có thể v

Giải bài 6 trang 8 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

HƯỚNG DẪN: dfrac{a}{b}=dfrac{c}{d} nên a.d = b.c Suy ra: a=dfrac{b.c}{d};               d=dfrac{b.c}{a};             b=dfrac{a.d}{c};              c=dfrac{a.d}{b}. GIẢI: a Vì dfrac{x}{7}=dfrac{6}{21} nên x.21 = 7.6 Rightarrow x=dfrac{7.6}{21}=2. b Vì dfrac{5}{y}=dfrac{20}{

Giải bài 7 trang 8 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

HƯỚNG DẪN: Coi ô vuông là x, làm tương tự bài 6 để tìm số cần điền. GIẢI: a dfrac{1}{2}=dfrac{6}{12};      b dfrac{3}{4}=dfrac{15}{20};       c dfrac{7}{8}=dfrac{28}{32};      d dfrac{3}{6}=dfrac{12}{24}.

Giải bài 8 trang 9 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

HƯỚNG DẪN: Nếu a.d = b.c thì dfrac{a}{b}=dfrac{c}{d}. Nếu a.d neq b.c thì dfrac{a}{b} neq dfrac{c}{d}. GIẢI: a Ta có a.b =b.a nên dfrac{a}{b}=dfrac{a}{b}. b a.b=b.a nên dfrac{a}{b}=dfrac{a}{b}. Ta có thể rút ra nhận xét tổng quát: nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì

Giải bài 9 trang 9 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

HƯỚNG DẪN: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đó. GIẢI: Theo nhận xét rút ra từ bài 8, ta chỉ cần đổi dấu cả tử và mẫu của mỗi phân số. Ta có: dfrac{3}{4}=dfrac{3}{4};             dfrac{5}{7}=dfrac{5}{7}; dfrac{2}{9}=dfrac{2}{9};              

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 2. Phân số bằng nhau - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!