Bài 6. Phép trừ và phép chia - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 6. Phép trừ và phép chia được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 41 trang 22 SGK Toán 6 tập 1

Quãng đường từ Huế đến Nha Trang chính bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang trừ đi quãng đường từ Hà Nội đến Huế. Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM bằng quãng đường từ hà nội đến TP HCM trừ đi quãng đường từ HN đến Nha Trang LỜI GIẢI CHI TIẾT Quãng đường Huế Nha Trang: 1278 658 = 620 km. N

Bài 42 trang 23 SGK Toán 6 tập 1

Dựa vào các số liệu ở từng hàng ta sẽ biết được là các số liệu đang tăng thêm hay giảm bớt. LỜI GIẢI CHI TIẾT Trong bảng 1:  Chiều rộng mặt kênh tăng lên: 135 58 = 77m. Chiều rộng đáy kênh tăng lên : 50 22 = 28m. Độ sâu của kênh tăng lên: 13 6 =  7m. Thời gian tàu qua kênh giảm bớt đi: 48 14 = 3

Bài 43 trang 23 SGK Toán 6 tập 1

Khi cân thăng bằng thì khối lượng ở 2 bên cán cân phải bằng nhau. Lưu ý: đổi về cùng đơn vị đo. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đổi 1kg = 1000 g Theo hình vẽ hai quả cân bên phải nặng: 1000 + 500 = 1500; g Để cân thăng bằng thì tổng khối lượng của các vật trên đĩa cân bên trái phải bằng tổng khối lượng các v

Bài 44 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Vận dụng các tính chất của các phép cộng, trừ, nhân, chia để tìm x. LỜI GIẢI CHI TIẾT a x : 13 = 41      x = 41 . 13     x= 533. b 1428 : x = 14     x = 1428 : 14     x= 102. c 4x : 17 = 0 Rightarrow 4x = 0       x = 0 d 7x 8 = 713       7x = 713 + 8       7x = 721    

Bài 45 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Ta vận dụng công thức đầu bài đã cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b để thay số  đã biết vào tìm các đại lượng chưa biết. LỜI GIẢI CHI TIẾT   a 392 278 357 350 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0 a 392 278 357 350 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 10 0

Bài 46 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Lưu ý: Trong một phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia, từ đó ta sẽ tìm được số dư của từng phép chia. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Trong một phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2. Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2;

Bài 47 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

+ Muốn tìm số bị trừ: ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. LỜI GIẢI CHI TIẾT a x 35 120 = 0     x 35 = 0+120     x 35 = 120     x = 120 + 35     x= 155. b 124 + 118 x = 217    

Bài 48 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Thêm hoặc bớt một trong hai số sao cho ta được số tròn chục hoặc tròn trăm. LỜI GIẢI CHI TIẾT 35 + 98 = 35 2 + 98 + 2 = 33 + 100 = 133. 46 + 29 = 46 1 + 29 + 1 = 45 + 30 = 75.

Bài 49 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Thêm và bớt với cùng 1 số sao cho ta được số tròn trục hoặc tròn trăm. LỜI GIẢI CHI TIẾT 321 96 = 321 + 4 96 + 4 = 325 100 = 225. 1354 997 = 1354 + 3 997 + 3 = 1357 1000 = 357.

Bài 50 trang 24 SGK Toán 6 tập 1

Bấm máy tính theo đúng hướng dẫn ở đầu bài ta được kết quả của bài toán. LỜI GIẢI CHI TIẾT 425 257 = 168; 91 56 = 35; 82 56 = 26; 73 56 = 17; 652 46 46 46 = 514.

Bài 51 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2 + 5 + 8 = 15. Do đó nếu biết hai số trên một dòng hoặc một cột ta sẽ tìm được số thứ ba trên dòng hoặc cột đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có đường chéo đã cho của đầu bài có tổng là: 2 + 5 +8 = 15 Trong các cột của bảng

Bài 52 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

a 14 . 50 = 14 : 250 . 2 = 7 . 100 = 700;     16 . 25 = 16 : 425 . 4 = 4 . 100 = 400. b 2100 : 50 = 2100 . 2 : 50 . 2 ;= 4200 : 100 = 42;     1400 : 25 = 1400 . 4 : 25 . 4 ;= 5600 : 100 = 56. c 132 : 12 = 120 + 12 : 12 ;= 120 : 12 + 12 : 12 ;= 10 + 1 = 11; Ta phân tích:  132 =

Bài 53 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Áp dụng phép chia hết và phép chia có dư để làm bài toán. 1 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác nếu có số tự nhiên q sao cho: a = b.q 2 Trong phép chia có dư: Số bị chia = Số chia x thương + Số dư.  Trong đó số dư luôn nhỏ hơn số chia. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Giả sử bạn Tâm chỉ mua vở loại I

Bài 54 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

Mỗi toa có thể chở được số người là: 8 . 12 = 96 khách. Sắp xếp người vào toa ta có 1000 = 96 . 10 + 40. Như vậy nếu chỉ xếp vào 10 toa thì thừa 40 khách. Do đó phải thêm ít nhất một toa để chở nốt 40 khách. Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết khách.

Bài 55 trang 25 SGK Toán 6 tập 1

+ Áp dụng công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian như sau: v = S = t Trong đó v là vận tốc, S là quãng đường, t là thời gian. + Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính chiều dài hình chữ nhật như sau: S = a.b trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng hình chữ nhật LỜI

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. a 2x + 15 = 27      2x = 27 15     2x  = 12     x = 12 :2     x= 6 b 8x – 4x =1208     8 4.x = 1208     4x = 1208     x = 1208 : 4     x= 302. BÀI 2. Ta có : a = 3.10 + r Nếu r =0 thì a =30; Nếu r =1 thì a =31; Nếu r = 2 thì a= 32.

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 6 - Chương 1 - Đại số 6

BÀI 1. Ta có : overline {abc}  = 100a + 10b +c ; 11 .a + b + c , =11a +11b +11c Vậy 100a +10b + c =11a + 11b  + 11c ;         89a  = 10c + b ⇒ 89a  = overline {cb} . Vì overline {cb} là số có hai chữ số nên a =1  Từ đó ta có overline {cb}  = 89 . Vậy a = 1; b = 9 ;c = 8 BÀI 2

Giải bài 41 trang 22 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Quãng đường từ Huế Nha Trang bằng quãng đường Hà Nội Nha Trang trừ đi quãng đường Hà Nội Huế. Quãng đường Nha Trang Thành phố Hồ Chí Minh bằng quãng đường Hà Nội Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi quãng đường Hà Nội Nha Trang. GIẢI: Quãng đường Huế Nha Trang: 1278 658 = 620 km Quãng đườ

Giải bài 42 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

Hướng dẫn: a Để tính chiều rộng, độ sâu lấy số liệu năm 1955 trừ số liệu năm 1869. Để tính thời gian, lấy số liệu năm 1869 trừ số liệu năm 1955. b Lấy hành trình qua mũi đảo Hảo Vọng trừ đi hành trình qua kênh Xuyê. Giải: a Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 58 = 77 m Chiều rộng đáy kênh tăng: 55 22 =

Giải bài 43 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Gọi khối lượng quả bí là x g x > 0 Ta có: x + 100 = 1000 + 500 Tìm được x = 1400g. GIẢI: Gọi khối lượng quả bí là x g x > 0, ta có: x + 100 = 1000 + 500 x = 1000 + 500 100 x = 1400 Vậy khối lượng quả bí là 1400g.    

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 6. Phép trừ và phép chia - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!