Trắc nghiệm Địa Lí vùng kinh tế có đáp án (nhận bi...
- Câu 1 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, xác định các thành phố trực thuộc trung ương tiếp giáp với biển Đông
A. Hải Phòng, Huế, TP Hồ Chí Minh
B. Đà Nẵng, Nha Trang, TP Hồ Chí Minh
C. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
D. Huế, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Ninh Thuận
B. Khánh Hòa
C. Bình Thuận
D. Bà Rịa - Vũng Tàu
- Câu 3 : Với chiều dài 3260 km, bờ biển nước ta chạy dài từ
A. Quảng Ninh đến Phú Quốc
B. Hạ Long đến Rạch Giá
C. Móng Cái đến Hà Tiên
D. Hải Phòng đến Cà Mau
- Câu 4 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng diểm miền Trung?
A. Vân Đồn
B. Chân Mây - Lăng Cô
C. Dung Quất
D. Chu Lai
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Nam Trung Bộ?
A. Nghi Sơn, Dung Quất
B. Dung Quất, Vân Phong
C. Hòn La, Chu Lai
D. Vũng Áng, Hòn La
- Câu 6 : Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết nước ta tỉnh nào vừa tiếp giáp với Bắc Trung Bộ vừa giáp với Tây Nguyên?
A. Quảng Nam
B. Bình Định
C. Quảng Ngãi
D. Thừa Thiên - Huế
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh (thành phố) nào?
A. Khánh Hòa
B. Hải Phòng
C. Vũng Tàu
D. Cần Thơ
- Câu 8 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Chu Lai
B. Vũng Áng
C. Hòn La
D. Nghi Sơn
- Câu 9 : Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 6, hãy cho biết vịnh biển Xuân Đài thuộc tỉnh (thành phố) nào ở nước ta?
A. Phú Yên
B. Khánh Hoà
C. Đà Nẵng
D. Bình Thuận
- Câu 10 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết, đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Kiên Giang
B. Quảng Ninh
C. Nha Trang
D. Quảng Trị
- Câu 11 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Bình Định
B. Bà Rịa - Vũng Tàu
C. Phú Yên
D. Long An
- Câu 12 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng
B. Vân Đồn
C. Đông Nam Nghệ An
D. Nghi Sơn
- Câu 13 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Thủ Dầu Một
B. Vũng Tàu
C. Biên Hòa
D. Quy Nhơn
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phúc Yên
B. Bắc Ninh
C. Hải Phòng
D. Hà Nội
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và trang 5, cho biết huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào?
A. Kiên Giang
B. Cà Mau
C. Bạc Liêu
D. Khánh Hòa
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa
B. Huế
C. Đà Nẵng
D. Vinh
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi Tam Đảo (thuộc vùng núi Đông Bắc) có độ cao bao nhiêu?
A. 1591m
B. 1691m
C. 1491m
D. 1791m
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết đâu là tên tỉnh lị tỉnh Gia Lai?
A. Gia Lai
B. Pleiku
C. An Khê
D. A Yunpa
- Câu 19 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Việt Trì
B. Phúc Yên
C. Thái Nguyên
D. Hạ Long
- Câu 20 : Tỉnh nào sau đây không thuộc khu vực Tây Bắc?
A. Lạng Sơn
B. Lai Châu
C. Hòa Bình
D. Sơn La
- Câu 21 : Vùng có số lượng tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển nhiều nhất ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 22 : Đây không phải là tài nguyên khoáng sản biển?
A. Cát
B. Sinh vật biển
C. Dầu khí
D. Muối
- Câu 23 : Địa hình thấp, bằng phẳng và trên bề mặt có nhiều kênh rạch là đặc điểm địa hình của đồng bằng
A. Sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Sông Cửu Long
D. Duyên hải miền Trung
- Câu 24 : Căn cứ vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (năm 2007) là
A. Tiền Giang, Hậu Giang
B. Tân An, Mỹ Tho
C. Vũng Tàu, Mỹ Tho
D. Long An, Tiền Giang
- Câu 25 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. Quảng Ninh
B. Hưng Yên
C. Bắc Giang
D. Bắc Ninh
- Câu 26 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh ở Tây Nguyên không giáp với Lào hoặc Campuchia là
A. Đắk Lắk
B. Gia Lai
C. Kon Tum
D. Lâm Đồng
- Câu 27 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Hải Phòng
B. Huế
C. Biên Hòa
D. Bình Định
- Câu 28 : Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Đà nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn
B. Quảng Nam, Đà nẵng, Huế, Bình Định
C. Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn
D. Đà nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn
- Câu 29 : Hiện nay ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Da giày
B. Dệt may
C. Điện tử
D. Thủy điện
- Câu 30 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?
A. Hậu Giang
B. Tây Ninh
C. Bình Dương
D. Tiền Giang
- Câu 31 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết huyện đảo Bạch Long Vĩ và Cát Hải thuộc tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) nào sau đây?
A. Quảng Ninh
B. Hải Phòng
C. Quảng Trị
D. Đà Nẵng
- Câu 32 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Tây Ninh
B. Bình Phước
C. Bà Rịa -Vũng Tàu
D. Đồng Nai
- Câu 33 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Chu Lai
B. Dung Quất
C. Vân Phong
D. Chân Mây - Lăng Cô
- Câu 34 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh Thái Nguyên nằm trong vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 35 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉnh duy nhất thuộc vùng TD và MN Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ( năm 2007) là?
A. Quảng Ninh
B. Bắc Ninh
C. Phú Thọ
D. Vĩnh Phúc
- Câu 36 : Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
- Câu 37 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đông Nam Bộ có qui mô từ 15.000 đến 100.000 tỉ đồng năm 2007 là
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một, Biên Hòa
C. Vũng Tàu, Biên Hòa
D. Vũng Tàu, Thủ Dầu Một
- Câu 38 : Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trumg Bộ nước ta là
A. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn
B. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Qúy, Côn Đảo
C. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa
D. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc
- Câu 39 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Nghi Sơn
B. Hòn La
C. Vũng Áng
D. Vân Phong
- Câu 40 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 41 : Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là
A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển
C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo
D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài
- Câu 42 : Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt
B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu
C. Là đồng bằng châu thổ
D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông
- Câu 43 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?
A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên
B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả
C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên
D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả
- Câu 44 : Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu
D. có thềm lục địa thoai thoải, bờ biển khúc khuỷu
- Câu 45 : Nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng khô nóng vào đầu mùa hạ ở đồng bằng ven biển Trung Bộ là do
A. sự tác động mạnh mẽ của Tín phong nửa cầu Nam
B. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương
C. tác động của gió mùa Tây Nam thổi từ áp cao cận chí tuyến ở bán cầu Nam
D. bức chắn dãy Trường Sơn làm cho khối khí tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương trở nên khô nóng
- Câu 46 : Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng
A. Vịnh Thái Lan
B. Vịnh Bắc Bộ
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
- Câu 47 : Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là
A. cát trắng
B. titan
C. muối biển
D. dầu khí
- Câu 48 : Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Bắc Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 49 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, hãy cho biết theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là các vịnh biển nào?
A. Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu, Hạ Long
B. Hạ Long, Diễn Châu, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh
C. Cam Ranh, Vân Phong, Diễn Châu, Xuân Đài, Hạ Long
D. Hạ Long, Cam Ranh, Vân Phong, Xuân Đài, Diễn Châu.
- Câu 50 : Loại khoáng sản có tiềm năng, giá trị kinh tế lớn nhất ở biển Đông nước ta là
A. Dầu khí
B. Muối biển
C. Titan
D. Cát trắng
- Câu 51 : Thế mạnh nổi bật của sông ngòi ở vùng núi Tây Bắc nước ta là
A. Thủy điện
B. Thủy sản
C. Phù sa
D. Giao thông
- Câu 52 : Đất mặn, đất phèn chiếm 2/3 diện tích tự nhiên là đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ
D. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ
- Câu 53 : Đặc điểm nào không phải là của Đồng bằng sông Hồng?
A. Vùng đất ngoài đê hàng năm được phù sa bồi đắp
B. Địa hình cao và phân bậc
C. Có các ô trũng, ngập nước trong mùa mưa
D. Có hệ thống đê ven các con sông
- Câu 54 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Vùng trong đê không được phù sa bồi tụ, gồm các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước
B. Rộng khoảng 15 nghìn km2, cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển
C. Chịu tác động mạnh của thủy triều nhất so với các đồng bằng khác
D. Do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ
- Câu 55 : Địa hình tương đối thấp và phẳng, có mạng lưới kênh rạch chằng chịt là đặc điểm của
A. Đồng bằng sông Hồng
B. các đồng bằng ở Duyên hải Nam Trung Bộ
C. các đồng bằng ở Bắc Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 56 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Đa Nhim
B. Cần Đơn
C. Trị An
D. Thác Mơ
- Câu 57 : Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cầu Treo
B. Bờ Y
C. Lao Bảo
D. Cha Lo
- Câu 58 : Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào có diện tích lúa nhiều nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vĩnh Long
B. Cần Thơ
C. Kiên Giang
D. Đồng Tháp
- Câu 59 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 8 và trang 17, hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm có khóang sản nào sau đây?
A. Đất hiếm, bôxít, cát thủy tinh
B. than bùn, đá xít, đá vôi xi măng
C. than đá, nước khoáng, cát thủy tinh
D. than nâu, đá xít, sét, cao lanh
- Câu 60 : Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là
A. phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển
B. sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai
D. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ
- Câu 61 : Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước chủ yếu do
A. Tài nguyên giàu có,nằm trong vùng kinh tế trọng điểm,cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện,lao động có tay nghề cao,thu hút đầu tư nước ngoài lớn...
B. Tập trung khoáng sản dầu khí với trữ lượng lớn nhất nước ta và đang được khai thác có hiệu quả
C. Tập trung lao động có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao của cả nước ,người dân rất nhạy bén với cở chế thị trường
D. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước
- Câu 62 : Đặc điểm về trình độ thâm canh của Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
A. Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
B. Sản xuất theo kiểu quảnh canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp
C. Trình độ thâm canh thấp
D. Ở vùng trung du, trình độ thâm canh đang được nâng cao
- Câu 63 : Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt
B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi
D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến
- Câu 64 : Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt âm dồi dào, nguồn nước phong phú
B. nguồn nước phong phú, nhiệt âm dồi dào, nhiều giống lúa tốt
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn
D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ
- Câu 65 : Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Ranh giới cố định theo thời gian
B. Đã được hình thành từ rất lâu đời
C. Có cơ cấu kinh tế không thay đổi
D. Hội tụ được đầy đủ các thế mạnh
- Câu 66 : Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo
B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động
C. hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển
D. tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
- Câu 67 : Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán
B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước
C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp
D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp
- Câu 68 : Biện pháp nào sau đây không đúng khi nói về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng Cửu Long?
A. Duy trì vào bảo vệ tài nguyên rừng
B. Phát triển thủy lơi, khai thác hiệu quả nguồn nước ngầm
C. Tạo giống lúa chịu được phèn, mặn
D. Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô
- Câu 69 : Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?
A. Hồ tiêu trồng nhiều nhất ở Kon Tum và Lâm Đồng
B. Chè có diện tích lớn nhất ở Lâm Đồng
C. Cà phê được trồng nhiều nhất ở Đăk Lăk
D. Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai và Đăk Lăk
- Câu 70 : Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. Nhằm hạn chế những trở ngại và phát huy thế mạnh vốn có của đồng bằng.
B. Khả năng phát triển nền nông nghiệp truyền thống đang tiến dần đến chỗ giới hạn.
C. Tài nguyên đất hạn chế trong khi dân số tập trung quá đông
D. Thiếu nguyên liệu do sự phát triển công nghiệp của vùng
- Câu 71 : Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do
A. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô
B. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường
C. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường
D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
- Câu 72 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về các vùng kinh tế trọng điểm nước ta?
A. Cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm
B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm
C. Cơ cấu GDP theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tiến bộ nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm.
D. Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước
- Câu 73 : Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được găn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh
A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.
B. Trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
D. Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá biển
- Câu 74 : Ý nghĩa của việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải miền Trung là
A. Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng
B. Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật ề kinh tế của vùng
C. Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất
Nâng cao vai trò cầu nối giữa 2 vùng phát triển của đất nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 75 : Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Công tác thú y chưa phát triển
B. Trình độ chăn nuôi thấp kém
C. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh
D. Khả năng vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới nơi tiêu thụ bị hạn chế
- Câu 76 : Loại cây nào sau đây không phải là chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Cao su
B. Chè
C. Thuốc lá
D. Cà phê
- Câu 77 : Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?
A. Vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố đan xen với nhau
B. Dân cư thưa nhất cả nước, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt
C. Số dân ít, thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc phân bố đan xen với nhau
D. Số dân ít, nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt
- Câu 78 : Đặc điểm nào sau đây không phải của địa hình Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Nhiều bãi bồi ven sông
B. Nhiều đầm lầy, ô trũng ngập nước
C. Ngoài cùng là cồn cát, đầm phá, ở giữa là vùng đất trũng, trong cùng là đồng bằng
D. Gồm vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ
- Câu 79 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, cho biết đất xám phù sa có phân bố nhiều nhất ở vùng nào sau đây
A. Tây Nguyên
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Duyên hải Nam Trung Bộ
- Câu 80 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, cho biết các tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có khu kinh tế cửa khẩu
A. Bình Phước, Đồng Nai
B. Bình Dương, Tây Ninh
C. Bình Phước, Tây Ninh
D. Tây Ninh, Đồng Nai
- Câu 81 : Trọng tâm của định hướng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
A. Phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa
B. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển công nghiệp với công nghiệp chế biến
C. Phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nông nghiệp hàng hóa
D. Phát triển và hiện đại hóa cả công nghiệp chế biến và khai thác
- Câu 82 : Thế mạnh về kinh tế biển của Trung du và miền núi Bắc Bộ được biểu hiện qua việc có thể phát triển các ngành
A. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản xa bờ
B. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản biển.
C. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản
D. Du lịch biển đảo, đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển
- Câu 83 : Đâu không phải là ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Góp phần tạo ra cơ cấu ngành
B. Phát huy các thế mạnh sẵn có cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
C. Tác động đến sự phân bố sản xuất theo hướng Đông - Tây
D. Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian
- Câu 84 : Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. Mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng
B. Quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp lâu năm ngày càng thu hẹp
C. Độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa
D. Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô
- Câu 85 : Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở Đồng băng sông Cửu Long là
A. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau
B. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm
C. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn
D. Có nhiều cửa sông đổ ra biển
- Câu 86 : Vùng có sản lượng lương thực bình quân trên đầu người nhiều năm nay trên 1000kg/người/năm là
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
- Câu 87 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Thủ Dầu Một
B. Biên Hòa
C. Vũng Tàu
D. TP. Hồ Chí Minh
- Câu 88 : Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là
A. Nghi Sơn
B. Hòn La
C. Định An
D. Vân Đồn
- Câu 89 : Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, sản xuất rau ôn đới, hạt giống là thế mạnh nổi bật của địa phương nào sau đây?
A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn).
B. Mường Nhé (Điện Biên).
C. Sa Pa (Lào Cai).
D. Đồng Văn (Hà Giang).
- Câu 90 : Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm nhất cả nước
B. Mật độ dân số cao nhất cả nước
C. Năng suất lúa cao nhất cả nước
D. Sản lượng lúa cao nhất cả nước
- Câu 91 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà
B. Ba Vì
C. Ba Bể
D. Xuân Thủy
- Câu 92 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là
A. Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Phòng
B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng
C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh
D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên
- Câu 93 : Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ
A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước
B. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao
C. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có
- Câu 94 : Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. góp phần tạo ra kinh tế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam của vùng
B. thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế mở của vùng nhằm thu hút đầu tư
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của các huyện phía tây của vùng
D. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng
- Câu 95 : Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do
A. sự hạn chế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường, cơ sở vật chất
B. có nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động nhưng thiếu vốn, kĩ thuật.
C. lao động có kinh nghiệm nhưng tài nguyên bị cạn kiệt, giao thông vận tải còn hạn chế
D. tài nguyên phong phú nhưng tài nguyên bị cạn kiệt, giao thông vận tải còn hạn chế
- Câu 96 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường lớn.
B. Là vùng có sơ sở vật chất kĩ thuật tốt, phục vụ cho công nghiệp.
C. Là cửa ngõ thông ra biển để mở rộng sự giao lưu với các nước
D. Vùng có thế mạnh để hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm - ngư nghiệp.
- Câu 97 : Cây dược liệu là hướng chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp
A. Đông Nam Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 98 : Vào thời kì thu đông (tháng 10 - tháng 12), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa lớn chủ yếu là do ảnh hưởng của
A. gió mùa Tây Nam nóng ẩm gặp bức chắn địa hình
B. gió tín phong Đông Bắc qua biển gặp bức chắn địa hình
C. gió mùa Đông Nam ẩm gặp bức chắn địa hình
D. gió mùa Đông Bắc hoạt động xuống phía Nam
- Câu 99 : Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Điện lực
B. Luyện kim
C. Chế biến lương thực thực phẩm
D. Khai thác khoáng sản
- Câu 100 : Đồng bằng sông Hồng không có ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây?
A. Chế biến lương thực - thực phẩm
B. Năng lượng
C. Vật liệu xây dựng
D. Luyện kim
- Câu 101 : Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Đông Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Tây Bắc về
A. các cao nguyên đá vôi
B. tiềm năng thủy điện
C. chăn nuôi bò sữa
D. Khoáng sản năng lượng
- Câu 102 : Đất hiếm của Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Phú Thọ
B. Lào Cai
C. Hòa Bình
D. Lai Châu
- Câu 103 : Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ?
A. Trồng lúa thâm canh
B. Trồng cây lương thực
C. Chăn nuôi đại gia súc
D. Trồng cây hằng năm
- Câu 104 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007)?
A. Công nghiêp - xây dựng
B. Dịch vụ
C. Nông - lâm - thủy sản
D. Thương mại
- Câu 105 : Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. Sơn La, Phú Thọ
B. Phú Thọ, Yên Bái
C. Lạng Sơn, Sơn La
D. Yên Bái, Lạng Sơn
- Câu 106 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 4, tỉnh nào ở vùng Bắc Trung Bộ không có vườn quốc gia?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Quảng Trị
D. Thừa Thiên-Huế
- Câu 107 : Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng
B. Nâng cao đời sống, thay đổi tập quán sản xuất của người dân
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới
D. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng
- Câu 108 : Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. thủy lợi
B. khí hậu
C. giống
D. thị trường
- Câu 109 : Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. người dân có kinh nghiệm lâu đời
B. địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh
C. số giờ nắng và gió trong năm nhiều
D. không có các hệ thống sông ngòi lớn
- Câu 110 : Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước
B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp
- Câu 111 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. thương mại
B. dịch vụ
C. công nghiệp và xây dựng
D. nông, lâm, thủy sản
- Câu 112 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vân Phong
B. Năm Căn
C. Định An
D. Phú Quốc
- Câu 113 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. sông Cả
B. sông Chu
C. sông Gianh
D. sông Bến Hải
- Câu 114 : Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn
B. Khai thác, chế biến khoáng sản
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới
D. Phát triển ngành kinh tế biển và du lịch
- Câu 115 : Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. đẩy mạnh đầu tư vốn và công nghệ
B. Tăng cường đầu tư lao động kĩ thuật
C. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên
D. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ
- Câu 116 : Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
A. Căn cứ để tiến ra biển trong thời đại mới
B. cơ sở để khẳng định chủ quyền vùng biển
C. nơi tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
- Câu 117 : Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do
A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng
B. giao lưu thuận lợi với vùng khác
C. lao động có nhiều kinh nghiệm
D. chính sách ưu tiên của Nhà nước
- Câu 118 : Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề cá là do
A. tất cả các tỉnh đều giáp biển
B. có các ngư trường rộng lớn
C. bờ biển có nhiều vũng, vịnh
D. có các dòng biển chảy ven bờ
- Câu 119 : Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì
A. lũ xảy ra quanh năm.
B. không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH
C. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển
D. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh
- Câu 120 : Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các
A. quần đảo gần bờ
B. đảo và quần đảo ven bờ
C. đảo xa bờ
D. quần đảo xa bờ
- Câu 121 : Sản phẩm cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ chủ yếu để
A. trao đổi lương thực với các nước ngoài khu vực
B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
C. phục vụ công nghiệp chế biến
D. xuất khẩu thu ngoại tệ
- Câu 122 : Hạn chế chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
A. nghèo tài nguyên khoáng sản
B. tài nguyên đất, nước bị suy thoái
C. tài nguyên rừng, biển có hạn
D. chịu tác động của nhiều thiên tai
- Câu 123 : Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khai thác các thế mạnh của vùng
B. tăng cường hiện đại cơ sở hạ tầng
C. giải quyết nhiều việc làm cho vùng
D. tăng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Câu 124 : Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là
A. thu hút đầu tư nước ngoài
B. tiêu thụ nguồn nguyên liệu
C. tạo nhiều việc làm mới
D. cải thiện đời sống nhân dân
- Câu 125 : Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta
A. hệ thống thủy lợi, tưới tiêu được tổ chức tốt
B. đất đá vôi màu mỡ, khả năng thoát nước tốt
C. khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh
D. đất phù sa cổ màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất nước ta
- Câu 126 : Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào
A. Tài nguyên khí hậu
B. thị trường tiêu thụ
C. công nghiệp chế biến
D. tài nguyên đất
- Câu 127 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Đăk Nông
B. Gia Lai
C. Đăk Lăk
D. Kon Tum
- Câu 128 : Lũ thường lên nhanh rút nhanh là đặc điểm sông ngòi thuộc vùng
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đồng bằng Sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 129 : Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường
B. tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú
C. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế
D. việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng
- Câu 130 : Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giáp một vùng kinh tế và giáp biển
B. có biên giới chung với hai nước và giáp biển
C. giáp Trung Quốc và giáp một vùng kinh tế
D. giáp Lào và không giáp biển
- Câu 131 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Phân bố lại dân cư.
B. Mở rộng giao lưu với các nước láng giềng
C. Thúc đẩy phát triển kinh tế của các huyện phía tây
D. Hình thành mạng lưới đô thị mới
- Câu 132 : Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. thay đổi giống cây trồng
B. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh
C. năng cao chất lượng đội ngũ lao động
D. phát triển mô hình kinh tế trang trại
- Câu 133 : Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn
B. thời tiết, khí hậu diễn biến thât thường
C. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô
D. thiếu quy hoạch trong việc mở rộng vùng chuyên canh
- Câu 134 : Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của ngư dân nước ta hiện nay là
A. tài nguyên khoáng sản
B. tài nguyên hải sản
C. tài nguyên du lịch biển
D. tài nguyên điện gió
- Câu 135 : Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm nổi bật về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Trình độ thâm canh đang được nâng lên
B. Công nghiệp chế biến còn yếu
C. Có nhiều đô thị lớn
D. Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
- Câu 136 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
A. dải ven sông Tiền, sông Hậu
B. biên giới Việt Nam- Campuchia
C. dải ven biển
D. vùng bán đảo Cà Mau
- Câu 137 : Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu
B. tăng cường đầu tư nâng câp cơ sở vật chât kĩ thuật
C. quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất mới
D. đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí
- Câu 138 : Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn
B. đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu
C. cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn
D. các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển
- Câu 139 : Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Độ che phủ rừng lớn, chỉ đứng sau Tây Nguyên
B. Rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng biên giới Việt - Lào
C. Hàng loạt lâm trường chăm lo khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng
D. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị
- Câu 140 : Ý nghĩa nào sau đây không phải của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Điều hòa chế độ nước các sông
B. Bảo vệ tài nguyên đất
C. Khai thác thế mạnh của tài nguyên rừng
D. Tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Câu 141 : Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất cận xích đạo của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Chế độ nhiệt cao, ổn định, nhiệt độ trung bình năm 25 - 270C
B. Tổng số giờ nắng trung bình năm là 2200 - 2700 giờ
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm cao
D. Lượng mưa hằng năm lớn (1300 - 2000 mm), từ tháng V đến tháng X
- Câu 142 : Điểm nào sau đây không đúng khi nói về tài nguyên biển ở đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có hàng trăm bãi cá
B. Có nửa triệu ha nuôi trồng thủy sản
C. Có rất nhiều bãi tôm
D. Có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang
- Câu 143 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hằng năm ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. diện tích rừng ngập mặn giảm
B. mùa khô kéo dài và sâu sắc
C. không có đê bao quanh
D. có nhiều cửa sông đổ ra biển
- Câu 144 : Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng là
A. chống xói mòn, rửa trôi đất
B. chắn gió, bão, ngăn cát bay, cát chảy
C. điều hòa nguồn nước ngầm
D. hạn chế tác hại của lũ trên các hệ thống sông
- Câu 145 : Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng đều có
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào
B. mùa đông lạnh, mùa hạ nóng
C. đất phù sa không được bồi đắp hàng năm lớn
D. đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
- Câu 146 : Nhận định nào sau đây đúng với sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên?
A. Diện tích trồng cây công nghiệp đang có xu hướng giảm nhanh
B. Là vùng trồng cao su và chè lớn nhất cả nước
C. Chủ yếu là cây nhiệt đới, ngoài ra có một số cây cận nhiệt đới
D. Chủ yếu là cây hàng năm, ngoài ra còn có một số cây lâu năm
- Câu 147 : Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay là
A. hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển
B. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng hải sản
C. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi
D. không khai thác ven bờ, chỉ khai thác xa bờ
- Câu 148 : Trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu do
A. cây công nghiệp cần rất nhiều nước tưới
B. địa hình dốc, hay có lũ lụt
C. diện tích đất ngập mặn lớn khí thủy triều lên
D. có mùa khô sâu sắc, mùa mưa một số nơi ngập úng
- Câu 149 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta
B. Có thế mạnh phát triển thủy điện
C. Dân cư tập trung đông, mật độ dân số cao
D. Có thế mạnh phát triển chăn nuôi gia súc
- Câu 150 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường theo hướng Bắc - Nam chạy qua vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 1A và đường 14
B. Quốc lộ 1A và quốc lộ 9
C. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam
D. Đường sắt Bắc - Nam và đường Hồ Chí Minh
- Câu 151 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Lao Bảo
B. Bờ Y
C. Cầu Treo
D. Cha Lo
- Câu 152 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ nào sau đây không kết nối Tây Nguyên với DH Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 20
B. Quốc lộ 25
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 19
- Câu 153 : Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có quy cơ giảm nguy cơ rõ rệt chủ yếu do
A. môi trường ven biển đang bị ô nhiễm
B. không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn
C. vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tại
D. tàu thuyền công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính
- Câu 154 : Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là
A. Phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn
B. xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia
C. bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông
D. bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển
- Câu 155 : Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ
B. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường
C. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác
D. Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư
- Câu 156 : Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Có một số khoáng sản trữ lượng lớn
B. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
C. Có nguồn nguyên liệu từ nông lâm nghiệp
D. Có điều kiện thuận lợi về kỹ thuật và vốn
- Câu 157 : Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh
B. Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác
C. Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thủy sản của vùng
D. Đánh bắt được nhiều loại cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích...
- Câu 158 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất về khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có
A. vùng biển diện tích rộng
B. nhiều vịnh biển, cửa sông
C. các ngư trường trọng điểm
D. nhiều bãi triều, đầm phá
- Câu 159 : Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên đã đem lại ý nghĩa quan trọng nào sau đây về mặt kinh tế?
A. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất các loại nông sản
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng, đảm bảo sự an toàn cân bằng sinh thái
C. Góp phần điều chỉnh sự phân bố dân cư và lao động trên địa bàn cả nước
D. Thu hút lao động tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc
- Câu 160 : Sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhiều hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do
A. có năng suất lúa cao hơn
B. có diện tích trồng lúa lớn hơn
C. có trình độ thâm canh cao hơn
D. có nhu cầu thị trường lớn hơn
- Câu 161 : Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng
- Câu 162 : Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành những năm gần đây của vùng Đông Nam Bộ ở nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A. hình thành và phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí
B. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp điện tử
C. phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
D. tăng cường đầu tư vào ngành dệt may, da giày
- Câu 163 : Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng kinh tế trọng điểm khác ở nước ta là
A. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển cao nhất
B. có khả năng hỗ trợ các vùng kinh tế khác
C. ranh giới thay đổi theo thời gian.
D. có số lượng các tỉnh (thành phố) ít nhất
- Câu 164 : Những vấn đề kinh tế - xã hội cần được quan tâm giải quyết hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. nơi tập trung nhiều trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của cả nước
B. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm
C. vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thực phẩm
D. trình độ thâm canh cao.
- Câu 165 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, các vườn quốc gia thuộc Bắc Trung Bộ là
A. Cúc Phương, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng
B. Vũ Quang, Ba Bể, Cúc Phương
C. Bạch Mã, Bến En, Cúc Phương
D. Pù Mát, Bến En, Vũ Quang
- Câu 166 : Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn
B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn
C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng
- Câu 167 : Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu thuận lợi cho phát triển
A. cây lúa nước
B. cây công nghiệp lâu năm
C. cây công nghiệp hàng năm
D. các loại cây rau đậu
- Câu 168 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Đất xám trên phù sa cổ
B. Đất phèn
C. Đất feralit trên đá badan
D. Đất phù sa sông
- Câu 169 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?
A. Sử dụng cho mục đích du lịch
B. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô
C. Phát triển rừng
D. Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển
- Câu 170 : Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải vì
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
B. tạo thế mở cửa của nền kinh tế
C. làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ
D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
- Câu 171 : Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh nổi bật để phát triển
A. công nghiệp khai thác quặng sắt
B. khai thác và chế biến lâm sản
C. công nghiệp thủy điện
D. các nông sản cận nhiệt, ôn đới
- Câu 172 : Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Hà Tĩnh
B. Thừa Thiên - Huế
C. Nghệ An
D. Thanh Hóa
- Câu 173 : Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Giá trị sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước
B. Nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển
C. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước
D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước
- Câu 174 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm chiếm phần lớn diện tích của những vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng
- Câu 175 : Vùng kinh tế chỉ có điểm công nghiệp, không có trung tâm công nghiệp nào là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 176 : Từ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, vùng dẫn đầu cả nước về GDP/người là
A. Bắc Trung Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Đông Nam Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 177 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào là hướng chuyên môn hóa ở hầu hết các trung tâm và điểm công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. vật liệu xây dựng
B. chế biến thực phẩm
C. dệt may
D. cơ khí
- Câu 178 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế liên hoàn biển đảo - đất liền
B. Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát triển cao nhất cả nước
C. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
D. Vùng có số lượng và chất lượng lao động tốt vào loại hàng đầu cả nước
- Câu 179 : Sản lượng khai thác gỗ của Tây Nguyên giảm liên tục là do
A. chất lượng gỗ giảm
B. nhu cầu thị trường giảm
C. thiếu nguồn lao động
D. sự suy giảm tài nguyên rừng
- Câu 180 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết mỏ khí Tiền Hải ở Đồng bằng sông Hồng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Hải Dương
B. Nam Định
C. Thái Bình
D. Ninh Bình
- Câu 181 : Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng
D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Câu 182 : Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất
B. Chất lượng lao động vào loại hàng đầu
C. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất
D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm
- Câu 183 : Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. lên chậm, rút chậm
B. lên nhanh, rút nhanh
C. lên chậm, rút nhanh
D. lên nhanh, rút chậm
- Câu 184 : Biết tổng diện tích của vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km2, độ che phủ rừng của vùng đứng thứ hai sau Tây Nguyên với 47,8% (2006). Vậy diện tích đất có rừng của vùng năm 2006 là
A. 24617 ha
B. 2461,7 ha
C. 2461,7 km2
D. 24617 km2
- Câu 185 : Hiện tượng sạt lở bờ biển đang diễn ra nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long nước ta hiện nay chủ yếu do
A. mưa axít ở nhiều nơi
B. ô nhiễm nước biển, đại dương
C. biến đổi khí hậu toàn cầu
D. suy giảm tầng ôdôn
- Câu 186 : Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm cho nhiều người lao động
B. Thúc đẩy hình thành nông trường quốc doanh
C. Cung cấp sản phẩm cho nhu cầu ở trong nước
D. Tạo ra khối lượng nông sản lớn cho xuất khẩu
- Câu 187 : Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là
A. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy
B. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị
C. hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột
D. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm
- Câu 188 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là
A. Đất phèn
B. Đất cát
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất mặn
- Câu 189 : Đâu là thế mạnh tương đồng trong sản xuất nông nghiệp giữa đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Trồng cây công nghiệp hằng năm
B. Phát triển cây hoa màu
C. Khai thác thủy sản
D. Trồng cây ăn quả nhiệt đới
- Câu 190 : Điều kiện thuận lợi nhất cho đánh bắt thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Thời tiết khá ổn định, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và bão
B. Ngoài khơi có nhiều đảo, quần đảo và các bãi cá có giá trị kinh tế cao
C. Tất cả các tỉnh đều giáp biển, có nhiều bãi cá, tôm và các hải sản khác
D. Ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió để xây dựng cảng cá
- Câu 191 : Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
B. Địa hình đa dạng
C. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây trồng
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc
- Câu 192 : Vì sao nước ta phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa?
A. Biển Đông giàu tài nguyên, mang lại hiệu quả kinh tế cao, có ý nghĩa quan trọng về mặt quốc phòng.
B. Biển Đông nghèo tài nguyên nhưng là khu vực nhạy cảm, đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước
C. Biển Đông nằm trên đường hàng hải quốc tế quan trọng từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương.
D. Toàn bộ biển Đông đều thuộc chủ quyền của Việt Nam
- Câu 193 : Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đô thị có quy mô dân số lớn nhất của vùng là Thanh Hóa
B. Các đồng bằng sông Cả, sông Mã là nơi tập trung đông dân cư nhất vùng
C. Mật độ dân số ở khu vực biên giới phía Tây chủ yếu ở mức dưới 100 người/km2
D. Phân bố dân cư có sự tương phản rõ rệt giữa vùng ven biển phía Đông và vùng núi biên giới phía Tây
- Câu 194 : Căn cứ vào trang 17 Atlat Địa lí Việt Nam, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất vùng Đông Nam Bộ là
A. Bình Phước
B. Bình Dương
C. Đồng Nai
D. Tây Ninh
- Câu 195 : Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của đồng bằng sông Cửu Long?
A. Khai thác tối đa các nguồn lợi trong mùa lũ
B. Bón phân hữu cơ để nâng cao độ phì cho đất
C. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn
D. Tìm các giống lúa chịu được đất phèn, mặn
- Câu 196 : Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào
B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia
C. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam
D. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây
- Câu 197 : Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do
A. sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng.
B. nhiều sông có tổng lưu lượng nước lớn.
C. lòng sông dốc, tốc độ dòng chảy rất lớn.
D. tập trung nhiều hồ tự nhiên và nhận tạo.
- Câu 198 : Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới
A. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm và dịch vụ tư vấn đầu tư
B. phân hóa sản xuất giữa các vùng, xuất hiện vùng kinh tế trọng điểm
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển mạnh ngành viễn thông
D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng
- Câu 199 : Ở đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, các làng nghề truyền thống là do
A. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển
B. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống
C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước
D. nền kinh tế phát triển nhanh
- Câu 200 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết làng nghề cổ truyền nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Bát Tràng
B. Vạn Phúc
C. Đồng Kỵ
D. Tân Vạn
- Câu 201 : Do đặc điểm nào mà dân cư đồng bằng sông Cửu Long chủ động “Sống chung với lũ”
A. Chế độ nước lên xuống thất thường
B. Lũ lên chậm và rút chậm
C. Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước
D. Địa hình thấp so với mực nước biển
- Câu 202 : Rừng tràm của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều ở
A. Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Đồng Tháp
C. Cà Mau, Đồng Tháp
D. Kiên Giang, Bạc Liêu
- Câu 203 : Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do?
A. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn
B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều
C. đồi núi cao, mặt bằng rộng mưa nhiều
D. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa
- Câu 204 : Biện pháp quan trọng nhất để khai thác tốt hơn tiềm năng tự nhiên cho sản xuất lương thực vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi
B. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ
C. phát triển công nghiệp chế biến
D. tăng cường việc bảo vệ rừng tràm và rừng ngập mặn
- Câu 205 : Ý nghĩa quan trọng hàng đầu của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là
A. tăng diện tích cho nuôi trồng thủy sản
B. đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái
C. bảo tồn hệ sinh thái ngập mặn của vùng
D. bảo tồn các di tích từ thời kháng chiến
- Câu 206 : Thế mạnh tự nhiên hàng đầu đối với phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. tài nguyên đất đa dạng, khá màu mỡ
B. khí hậu cận xích đạo, ít thiên tai
C. mạng lưới sông ngòi chằng chịt
D. tài nguyên biển phong phú, giàu có
- Câu 207 : Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở Bắc Trung Bộ?
A. Mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản
B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
C. Tăng cường phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ
D. Phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật dịch vụ nghề cá
- Câu 208 : Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?
A. Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật
B. Sử dụng hợp lí số lao động đông và có trình độ
C. Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường
D. Thu hút đầu tư về vốn, khoa học và công nghệ
- Câu 209 : Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. góp phần giải quyết vấn đề việc làm
B. thu hút đầu tư trong và ngoài nước
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu.
- Câu 210 : Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn
C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ
D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Câu 211 : Sự cố môi trường biển năm 2016 ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường vùng biển các tỉnh nào thuộc khu vực miền Trung nước ta?
A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế
B. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Thanh Hóa
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng
- Câu 212 : Những thiên tai nào sau đây đang đe dọa đồng bằng sông Cửu Long nước ta?
A. Lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét hại.
B. Bão nhiệt đới, lũ ống, ngập lụt.
C. Hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, sạt lở bờ sông
D. Ngập lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng và bão nhiệt đới.
- Câu 213 : Ở Việt Nam, vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu và nước biển dâng là
A. Đồng băng sông Cửu Long
B. Đồng băng sông Hồng
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
- Câu 214 : Trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ cần phải quan tâm đến những vấn đề về môi trường, chủ yếu do
A. tăng trưởng nhanh sản xuất công nghiệp
B. tăng nhanh và đa dạng hoạt động dịch vụ.
C. phân bố rộng của sản xuất nông nghiệp.
D. tập trung đông dân cư vào các thành phố.
- Câu 215 : Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác
B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng băng sông Hồng
C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người
D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương
- Câu 216 : Trong việc sử dụng rừng ngập mặn phía Tây Nam của đông bằng sông Cửu Long không nên
A. tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng
B. cải tạo một phần thích hợp thành bãi nuôi tôm.
C. trồng rừng sú vẹt, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái.
D. cải tạo để trồng lúa và nuôi thủy sản nước ngọt.
- Câu 217 : “Ước tính trong 5 đến 6 năm trở lại đây, ở Cà Mau mỗi năm nước biển lân sâu vào trong đất liền 100m. Biển đã lân vào sát cột mốc mũi Cà Mau” (Nguồn: VTV 24). Hãy cho biết, hiện tượng xảy ra ở Cà Mau trong đoạn trích trên là hệ quả của vân đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường nước biển, đại dương
B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Suy giảm đa dạng sinh học.
D. Suy giảm tầng ô dôn.
- Câu 218 : Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển
A. gắn liền với vùng ven biển
B. tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác
C. mang lại hiệu quả kinh tế cao.
D. đa dạng về ngành.
- Câu 219 : Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là
A. đóng cửa rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng
B. chú trọng giao đất, giao rừng cho người dân.
C. đẩy mạnh việc khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. khai thác rừng hợp lí, đẩy mạnh chế biến gỗ.
- Câu 220 : Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ.
B. Chính sách phát triển phù hợp.
C. Kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. Nguồn lao động lành nghề đông.
- Câu 221 : Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động.
B. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
C. tăng cường giao thương với các nước
D. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.
- Câu 222 : Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội
B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng
- Câu 223 : Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)