Bài 7. Phép trừ hai số nguyên - Toán lớp 6
Giải bài 50 trang 82 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Hướng dẫn: Thử điền vào ô trống ở dòng 1, cột 1 các số 2 và 9 rồi từ đó suy các ô còn lại. Giải: Thử điền vào ô trống ở dòng 1, cột 1 các số 2 và 9 rồi từ đó suy các ô còn lại. Ta được bảng sau: [Giải bài 50 trang 82 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6]
Giải bài 51 trang 82 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Thay phép trừ bằng phép cộng các số đối rồi áp dụng quy tắc cộng các số nguyên. GIẢI: a 5 7 9 = 5 [7 + 9] = 5 2 = 5 + 2 = 7; b 3 4 6 = 3 [4 + 6] = 3 2 = 3 + 2 = 1.
Giải bài 52 trang 82 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: 212 – 287 = 212 + 287 = 75 Ácsimét thọ 75 tuổi.
Giải bài 53 trang 82 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: x 2 9 3 0 y 7 1 8 15 x y 9 8 5 15
Giải bài 54 trang 82 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Sử dụng mối quan hệ giữa các số hạng với tổng hoặc hiệu: Một số hạng bằng tổng trừ số hạng kia. Số bị trừ bằng hiệu cộng số trừ. Số trừ bằng số bị trừ trừ hiệu. GIẢI: a 2 + x = 3 b x + 6 = 0 c x + 7 = 1 x = 3 2 x = 0 6
Giải bài 55 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Dựa vào phép trừ hai số nguyên âm. GIẢI: Đồng ý với ý kiến của Hồng và Lan. Ví dụ 1: 2 1 = 1, hiệu 1 lớn hơn số bị từ 2 ý kiến của Hồng. Ví dụ 2: 2 3 = 1, hiệu 1 lớn hơn số bị trừ 2 và lớn hơn số trừ 3 ý kiến của Lan.
Giải bài 56 trang 83 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 169 733 = 564; b 53 478 = 531; c 135 1936 = 1801.
Giải bài 57 trang 85 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Thay đổi vị trí số hạng và bỏ ngoặc hoặc đặt dấu ngoặc một cách thích hợp rồi tính. GIẢI: a 17+5+8+17=17+5+8+17 =17+17+5+8=0+13=13; b 30+12+20+12=30+122012 =3020+1212=10+0=10; c 4+440+6+440=44406+440 =4404404+6=010=10; d 5+10+16+1=510+161 =1615+10=1515=0.
Giải bài 58 trang 85 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện phép tính. GIẢI: a x+22+14+52=x+2214+52 =x+2214+52=x+60. b 90p+10+100=90p10+100 =1009010p=0p=p.
Giải bài 59 trang 85 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm cặp số giống nhau thành một hiệu. GIẢI: a 2736752736=2736752736 =2736273675=075=75; b 2002572002=200257+2002 =2002+200257=057=57.
Giải bài 60 trang 85 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm cặp số giống nhau thành một hiệu. GIẢI: a 27+65+3462765=27+65+3462765 =2727+6565+346=0+0+346=346; b 4269+1742+17=4269+174217 =4242+171769=0+069=69.
Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 81 Toán 6 Tập 1
a 3 – 4 = 3 + 4 3 – 5 = 3 + 5 b 2 – 1 = 2 + 1 2 – 2 = 2 + 2
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
- Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
- Bài 9. Quy tắc chuyển vế
- Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu
- Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu