Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu - Toán lớp 6
Bài 23 trang 75 SGK Toán 6 tập 1
Quy tắc: cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 2763 + 152 = 2915; b 7 + 14 = 7 + 14 = 21; c 35 + 9 =
Bài 24 trang 75 SGK Toán 6 tập 1
Quy tắc: cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. Cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả. Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương là chính nó. Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của n
Bài 25 trang 75 SGK Toán 6 tập 1
Cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 2 + 5 = 2+5 = 7 Có 7 < 5 Nên: 2 + 5 < 5; b Vì: 3 + 8 = 3+8 = 11 lại có: 10 > 11 Nên 10 > 3 + 8
Bài 26 trang 75 SGK Toán 6 tập 1
Nhiệt độ giảm đi 70C có nghĩa là thêm 70C. Vậy nếu giảm đi 70C thì nhiệt độ phòng ướp lạnh là: 5 + 7 = left | 5 right |+ left | 7 right | = 5 + 7 = 12 0C.
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. + Nếu x ≥ 0 thì |x| = x. Vậy |x| + x = 6 ⇒ x + x = 6 ⇒ 2x = 6 ⇒ x = 3 thỏa mãn điều kiện x ≥ 0 và x ∈mathbb Z + Nếu x < 0 thì |x| = x. Vậy |x| + x = 5 ⇒ x + x = 5 hay 0 = 5 vô lý Vậy x = 3 BÀI 2. a 3 + 5 = 8; 3 + 11 = 8 ⇒ |8| = 8 ⇒ 8 = 8 ⇒ 3 + 5 = |3 + 11|
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. Vì x ∈mathbb Z và 6 ≤ x < 5. ⇒ x = 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0; 1; 2;, 3; 4 ⇒ 6 + 5 + ...+ 3 + 4 ,= 6 + 5 + [4 + 4] ,+ [3 + 3] + [2 + 2] + [1 + 1] ,= 11 BÀI 2. a Hai số cùng dấu, ta tìm chữ số mà + 6 có tận cùng bằng 0 ⇒ = 4. Khi đó 54 + 26 = 80 b Ta tìm sao cho 8 =
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. Vì x ∈mathbb Z ⇒ |x| ∈mathbb N, |x| < 5 ⇒ |x| ∈ {0, 1, 2, 3, 4} ⇒ x ∈ {0, ± 1, ± 2, ± 3, ± 4} Ta có: 0 + [4 + 4] + [3 + 3], + [2 + 2] + [1 + 1] = 0 BÀI 2. Ta có: 5 + 7 = 2 Vậy |m| = 2 ⇒ m = 2 hoặc m = 2. BÀI 3. Vì 2 + 5 = 7 ⇒ x = 2 BÀI 4. Vì 5 + 3 = 2; 2 + 3 = 1 V
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. a Thay x = 3 vào biểu thức đã cho, ta được: 3 + 15+ |3| = 3 + 15 + 3 = [3 + 3] + 15 = 15. b Thay x = 2 vào biểu thức đã cho, ta được |2 + 5| + 15 = |7| + 15 = 7 + 15 = 8. BÀI 2. Với x ∈mathbb Z ⇒ |x| ∈mathbb N, |x| < 10 ⇒ |x| = 0; |x| = 1; |x| = 2;...; |x| = 9; |x| =
Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. a 8 + 7 + 10 + 20 ;= [8 + 7 + 10] + 20 ;= 25 + 20 = 5 b [3 + 5] + [7 + 9] + [11 + 13] = 2 + 2 + 2 = 6. BÀI 2. a x ∈mathbb Z ⇒ x + 2 ∈mathbb Z ⇒ |x + 2| ∈ mathbb N. Mà |x + 2| = 0 ⇒ x + 2 = 0. Vậy x = 2. b Ta có: 3 + |5| = 3 + 5 = 2. Vì x ∈mathbb Z ⇒ |x| ∈mathbb
Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. Ta có: 5 + 3 = 2; 2 + 3 = 1 ⇒ 1+ 3 = 4; 4 + 3 = 7; 7 + 3 = 10. Vậy ta được: 5, 2, 1, 4, 7, 10. BÀI 2. + Nếu x ≥ 0 ⇒ |x| = x. Vậy x + x = 2 ⇒ 2x = 2 ⇒ x = 1. + Nếu x < 0 ⇒ |x| = x. Vậy –x + x = 2 hay 0 = 2 vô lý BÀI 3. Vì |x| ∈mathbb N, với mọi x ∈mathbb Z ⇒ |x| ≥ 0, v
Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 4, 5, 6 - Chương 2 - Đại số 6
BÀI 1. Vì |x| ∈mathbb N; |y| ∈mathbb N, với x, y ∈mathbb N. Nên với |x| + |y| = 1, ta có: + |x| = 0 và |y| = 1 ⇒ x = 0; y = ± 1. + |x| = 1 và |y| = 0 ⇒ x = ± 1; y = 0 BÀI 2. Ta có: S = 1 +3 + 5 + ..+ 99 + 101; + [2 + 4 + ...+ 100] ;;;= 1 +101.5 : 2 – [2 + 100.5 : 2] ; ;
Giải bài 23 trang 75 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả. GIẢI: a 2763 + 152 = 2915 b 7 + 14 = 7 + 14 = 21 c 35 + 9 = 35 + 9 = 44
Giải bài 24 trang 75 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 5 + 248 = 5 + 248 = 253 b 17 + |33| = 17 + 33 = 50 c |37| + |+15| = 37 + 15 = 52
Giải bài 25 trang 75 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu rồi tiến hành so sánh hai số nguyên. GIẢI:[Giải bài 25 trang 75 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6]
Giải bài 26 trang 75 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Nhiệt độ giảm 7^0 C nghĩa là tăng 7^0 C nên nhiệt độ tại phòng lạnh sẽ là: 5 + 7 = 12 ^0C. Vậy nhiệt độ tại phòng lạnh sẽ là 12^0 C nếu nhiệt độ giảm 7^0 C.
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 75 Toán 6 Tập 1
4 + 5 = 9 |4| + |5| = 4 + 5 = 9 Hai kết quả trên là hai số đối nhau.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
- Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
- Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
- Bài 9. Quy tắc chuyển vế
- Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu
- Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu