Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 78 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Quy tắc: Nhân hai số nguyên dương: ta nhân như hai số tự nhiên. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. LỜI GIẢI CHI TIẾT a +3 . +9 = 3.9 = 27  b 3 . 7 = 3.7 = 21 ; c 13 . 5 = 13.5 = 65 ; d  150 . 4 = 150 . 4 =600 ; e +7 . 5 = 7.5 = 35.

Bài 79 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả nhận được. Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu cùng dấu âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT 27 . 5 = 27.5 = 135 Từ đó ta suy ra:  +27 . +5 =135  ; 27 . +5=135 

Bài 80 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Chú ý: 1 số âm nhân 1 số âm thì kết quả ra 1 số dương 1 số âm nhân 1 số dương thì kết quả ra 1 số âm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a  a . b là một số nguyên dương. Mà a là một số nguyên âm nên b là số nguyên âm b a . b là một số nguyên âm. Mà a là một số nguyên âm nên  b là số nguyên dương. 

Bài 81 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Tổng số điểm của bạn Sơn bắn được là: 3.5 + 1.0 + 2. 2 =  15 + 0 4 = 11 điểm Tổng số điểm của bạn Dũng bắn được là: 2.10 + 1.2 + 3.4 = 20 2 12 = 6 điểm Vì 11 > 6 nên bạn Sơn được điểm cao hơn bạn Dũng.

Bài 82 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Chú ý: + Tích của 2 số nguyên khác dấu thì kết quả là 1 số nguyên âm. + Tích của 2 số nguyên cùng dấu thì kết quả là 1 số nguyên dương. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Cách 1: Tích 7.5 gồm hai số nguyên cùng dấu nên kết quả là số dương.  Do đó: 7.5 > 0 Cách 2: 7.5 = 35 > 0 b Cách 1: 17.5 là tích của hai số nguy

Bài 83 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Thay x = 1 vào biểu thức đã cho sau đó thực hiện phép tính để tìm ra kết quả. LỜI GIẢI CHI TIẾT Thay giá trị của x trong biểu thức bởi 1 rồi tính giá trị của biểu thức. Ta được: 1 2.1 + 4 = 1+2 . 41 = 3.3 = 3.3 = 9 ĐS: B.

Bài 84 trang 92 SGK Toán 6 tập 1

Quy tắc: Tích của hai số nguyên trái dấu là 1 số âm Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số dương. LỜI GIẢI CHI TIẾT   Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + + + + Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b Dấu của a . b2 + + + + + + + +

Bài 85 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Tích của hai số nguyên cùng dấu là 1 số nguyên dương; Tích của hai số nguyên trái dấu là 1 số nguyên âm. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 25 . 8 = 25.8 = 200; b 18 . 15 = 18. 15 = 270; c 1500 . 100 = 1500 . 100 = 150 000; d 132= 13. 13 = 13. 13 = 169.

Bài 86 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

a 15 13 4 9 1 b 6 3 7 4 8 ab 90 39 28 36 8 a 15 13 4 9 1 b 6 3 7 4 8 ab 90 39 28 36 8

Bài 87 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Còn số 3  vì:  32 = 3. 3 = 3.3 =  9.

Bài 88 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

Ta cần xét các trường hợp xảy ra với x, vì chưa biết x âm hay dương hay bằng 0 LỜI GIẢI CHI TIẾT Nếu x < 0 thì 5 . x > 0. Nếu x = 0 thì 5 . x = 0. Nếu x > 0 thì 5 . x < 0.

Bài 89 trang 93 SGK Toán 6 tập 1

a 1346 . 17 = 23052; b 39 . 152 = 5928; c 1909 . 75 = 143175.

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. a 3.|x| = 9 ⇒ |x| = 3 ;⇒ x = 3 hoặc x = 3 b 3^x= 27 ⇒ 3^x= 3^3;⇒ x = 3 BÀI 2. Vì 5 = 5.1 = 5. 1 = 1.5 ,= 1.5 Vậy xy = 5 ⇒ x = 5 và y = 1; hoặc x = 5 và y = 1; hoặc x = 1 và y = 5; hoặc x = 1 và y = 5. BÀI 3. 3.7 = 21; 4. 5 = 20 và 20 > 21 ⇒ 4. 5 > 3. 7 B

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. Ta có: 1.2.3. 4.5. 6.7. 8.9. 10 = 1.3.5.9.[2.4.6.8.10] = 3628800. BÀI 2. 16. 3^4.625 = 2^4. 3.3.3.3.5.5.5.5 = 2.3.5.2.3.5.2.3.5.2.3.5 = 30^4 BÀI 3. 17.5 = 85; 17.5 = 85 mà 85 < 85 ⇒17.5 < 17.5. BÀI 4. a Ta có: x.y = 2 = 2.1 = 2. 1 ,= 1. 2 = 1.2 ⇒ x = 2 và y = 1; ho

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1.  13.3 = 39; 14. 3 = 42; mà 39 > 42 ⇒ 13.3 > 14. 3. BÀI 2.  x  1y + 1 = 2 = 2.1 ,= 2. 1 = 1. 2 = 1.2 x – 1 = 2 và y + 1 = 1 ⇒ x = 1 và y = 0 x – 1 – 1 và y + 1 = 2 ⇒ x = 2 và y = 3 x – 1 = 2 và y + 1 =  1 ⇒ x = 3 và y = 2 x – 1 = 1 và y + 1 = 2 ⇒ x = 0 và y

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. 5.2x+ 3 – 7 = 0 ⇒ 10x + 15 – 7x = 0 ⇒ 10 – 7x = 15 ⇒ 3x = 15 ⇒ x = 5. BÀI 2. a xx + y = 2 = 2.1 = 1.2 ,= 1.2 = 2.1 x = 2 và x + y = 1 ⇒ x = 2 và y = 1 x = 1 và x + y = 2 ⇒ x = 1 và y = 1 x = 1 và x + y = 2 ⇒ x = 1 và y = 1 x = 2 và x + y = 1 ⇒ x = 2 hoặc

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. Ta có: 2x – 1 + 3x – 2 = x – 4 ⇒ 2x – 2 + 3x – 6 = x – 4 ⇒ 2 – 3x  8 = x – 4 ⇒ x – 8 = x – 4 ⇒ 2x = 8 – 4 ⇒ 2x = 4 ⇒ x = 2 BÀI 2. Ta có: xx – y = 5.1 = 1.5 ,= 5.1 = 1.5 x = 5 và x – y = 1 ⇒ x – 5 và y = 4 x – 1 và x – y = 5 ⇒ x = 1 và y = 4 x = 5 và x – y =

Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. Vì xx + 2 < 0 nên x và x + 2 khác dấu ⇒x < 0 và x + 2 > 0 ⇒ x < 0 và x > 2. Vậy : 2 < x < 0 và x ∈mathbb Z ⇒ x = 1. x > 0 và x + 2 < 0 ⇒ x > 0 và x < 2: Vô lý BÀI 2. Ta có: x + 1y – 1 = 2 = 2.1 ,= 2. 1 = 1.2 = 1.2 x + 1 = 2 và y – 1= 1 ⇒ x = 3 và y = 2 x + 1 =

Đề kiểm 15 phút - Đề số 7 - Bài 10, 11, 12 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. Vì x ∈mathbb Z ⇒ |x| ∈mathbb N ⇒ 2x – 6 ∈ mathbb N ⇒ 2x – 6  ≥  0 Ta có: |x| = 2x – 3  ⇒ x = 2x – 6 hoặc x = 2x – 6 x = 2x – 6 ⇒ x – 2x = 6 ⇒ x = 6 ⇒ x = 6 Khi đó, 2.6 – 6 = 6 > 0 x = 2x – 6 ⇒ x = 2x + 6 ⇒ 3x = 6 ⇒ x = 2 Khi đó: 2.2 – 6 = 2 < 0: Không thỏa mãn Vậy

Giải bài 78 trang 91 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. GIẢI: a +3.+9=27;                b 3.7=21; c 13.5=65;                  d 150.4=600; e +7.5=35.             

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!