Bài 9. Quy tắc chuyển vế - Toán lớp 6
Giải bài 63 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Lập biểu thức: 3 + 2 + x = 5 sau đó tìm x. GIẢI: Theo đề bài, ta có: 3 + 2 + x = 5 3 2 + x = 5 x = 5 3 + 2 x = 4.
Giải bài 64 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc chuyển vế. GIẢI: a a + x = 5 thì x = 5 a; b a x = 2 thì x = a 2.
Giải bài 65 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a a + x = b thì x = b a; b a x = b thì x = a b.
Giải bài 66 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: 4 27 3 = x 13 4 4 27 + 3 = x 9 20 = x 9 x = 9 20 x = 11.
Giải bài 67 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Bỏ dấu ngoặc hoặc đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách thích hợp. GIẢI: a 37 + 112 = 149; b 42 + 52 = 10' c 13 31 = 18; d 14 24 12 = 14 24 12 = 10 12 = 22; e 25 + 30 15 = 25 + 30 15 = 25 + 15 + 30 = 40 + 30 = 10.
Giải bài 68 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Để tính hiệu số bàn thắng thua, ta phả làm phép trừ hai số nguyên. GIẢI; Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái của đội bóng là: 27 48 = 21. Hiệu số bàn thắng thua năm nay của đội bóng là: 39 24 = 15. Vậy hiệu số bàn thắng thua năm ngoái là 21, năm nay là 15.
Giải bài 69 trang 87 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: [Giải bài 69 trang 87 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6]
Giải bài 70 trang 88 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Nhóm các ặp số giống nhau thành một hiệu hoặc nhóm các cặp có hiệu dễ tính nhẩm nhanh được. GIẢI: a 3784+23378515=37843785+2315=1+8=7. b 21+22+23+2411121314 =2111+2212+2313+2414 = 10+10+10+10=40.
Giải bài 71 trang 88 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Bỏ dấu ngoặc sau đó nhóm các số hạng đối nhau hoặc có tổng chẵn để tính nhanh. GIẢI: a 2001+ 1999+2001=2001+2001+1999=1999; b 4386313757=43863137+57 =43+57863+137=1001000=900.
Giải bài 72 trang 88 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Tính tổng các số có ba nhóm. Tính tổng các số ở mỗi nhóm sau khi chuyển. Từ đó suy ra cách chuyển. GIẢI: Tổng các số ở ba nhóm bằng: [2+1+3]+[5+4+3]+[5+6+9] =2+4+10=12 Sau khi chuyển, tổng các số ở mỗi nhóm bằng: 12 : 3 = 4. Số này đúng bằng tổng các số ở nhóm II: 4 [5 + 4 + 3]. Suy
Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 85 Toán 6 Tập 1
Khối lượng quả ở đĩa cân bên trái bằng khối lượng quả ở đĩa cân bên phải Đặt thêm lên mỗi đĩa cân thêm một quả cân nặng 1kg thì khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân bằng nhau
Trả lời câu hỏi Bài 9 trang 86 Toán 6 Tập 1
x + 4 = 2 x + 4 + 2 = 2 + 2 x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = 6
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
- Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
- Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
- Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu
- Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu