Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu - Toán lớp 6
Giải bài 79 trang 91 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Tính 27.5 sau đó sử dụng quy tắc đặt dấu trong phép nhân hai số nguyên: Nếu đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Nếu đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. GIẢI: 27.5 = 135 1 Vậy: +27.+5 = 135 đổi dấu một thừa số trong 1. 27.+5 = 135 đổi dấu hai thừa số trong 1. 27.5 = 135 đổi dấu m
Giải bài 80 trang 91 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Nếu hai thừa số cùng dấu thì tích mang dấu + và ngược lại. Nếu hai thừa số khác dấu thì tích mang dấu và ngược lại. GIẢI: a Tích a.b dương nên a.b là hai số cùng dấu.Vì a là số nguyên âm nên b cũng là số nguyên âm. b Tích a.b âm nên a, b là hai số khác dấu. Vì a là số nguyên âm nên b là
Giải bài 81 trang 91 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Đưa bài toán về việc thực hiện phép nhân hai số nguyên. GIẢI: Tổng số điểm của bạn Sơn là: 5.3+0.1+2.2=15+0+4=11 điểm Tổng số điểm của bạn Dũng là: 10.2+2.1+4.3=20+2+12=6 điểm Vậy bạn Sơn được điểm cao hơn.
Giải bài 82 trang 92 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Dựa vào nhận xét: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương, tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm. Hoặc thực hiện phép nhân hai số nguyên sau đó so sánh hai kết quả. GIẢI: a 7.5 > 0 vì tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. b 17.5 < 5.2 vì tích của hai số
Giải bài 83 trang 92 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Thay x = 1 vào biểu thức sau đó tính kết quả. GIẢI: Thay x = 1 vào biểu thức, ta được: x 2.x + 4 = [1 2].[1 + 4] = 9. Đáp án đúng là B.
Giải bài 84 trang 92 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Với b 0 thì b^2 > 0 nên ab^2 cùng dấu với a. GIẢI: [Giải bài 84 trang 92 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6]
Giải bài 85 trang 93 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Giải: a 25.8=200; b 18.15=270; c 1500.100=150000; d 13^2=13.13=169.
Giải bài 86 trang 93 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: [Giải bài 86 trang 93 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6]
Giải bài 87 trang 93 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: a^2=a.a GIẢI: Còn số 3 vì 3^2=3.3=9
Giải bài 88 trang 93 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Xét 3 trường hợp: x dương, x âm, x bằng 0. GIẢI: Nếu x > 0 thì 5.x < 0; Nếu x < 0 thì 5.x > 0; Nếu x = 0 thì 5.x = 0.
Giải bài 89 trang 93 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
a 1356.17 = 23052 b 39.152 = 5928 c 1909.75 = 143175
Trả lời câu hỏi Bài 11 trang 90 Toán 6 Tập 1
a 12 . 3 = 36 b 5 . 120 = 600
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
- Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên
- Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
- Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
- Bài 9. Quy tắc chuyển vế
- Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu