Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn - Toán lớp 9
Bài 65 trang 94 SGK Toán 9 tập 2
Cho đường tròn bán kính R. Khi đó đường kính của đường tròn là: d=2R và độ dại đường tròn là: C=2pi R = pi d. LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ C = 2πR Rightarrow R =frac{C}{2pi }; C = πd Rightarrow d= frac{C}{pi }. Vậy dùng các công thức trên để tìm các giá trị chưa biết trong ô trống. Ta điền
Bài 66 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
+ Độ dài cung tròn n^0 của đường tròn bán kính R là: l=frac{pi Rn}{180}. + Chu vi đường tròn bán kính R là C=2pi R = pi d. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Áp dụng số vào công thức l = {{pi Rn} over {180}} ta có: l = {{3,14.2.60} over {180}} = 2,09 dm ≈ 21 cm. b Độ dài vành xe đạp là
Bài 67 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
Cho đường tròn bán kính R. Khi đó: + Độ dài cung n^0 của đường tròn là: l = frac{{pi Rn}}{{180}}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vận dụng công thức: l = frac{pi Rn}{180} để tìm R hoặc n^0 hoặc l. Ta có: R = frac{{180l}}{{pi n}};;;n = frac{{180l}}{{pi R}}. Thay số vào, tính toán ta tìm đ
Bài 68 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
+ Độ dài đường tròn đường kính d là C=pi d. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi {C1},{C2},{C3} lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có: {C1} = π. AC 1 {C2} = π.AB 2
Bài 69 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
+ Chu vi của bánh xe có đường kính d là độ dài đường tròn đường kính d: C=pi d. + Quãng đường bánh xe đi được khi bánh xe quay n vòng là: s=n.C. LỜI GIẢI CHI TIẾT Chu vi bánh xe sau: 1,672 pi , , m. Chu vi bánh xe trước: 0,88 pi , , m. Khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì q
Bài 70 trang 95 SGK Toán 9 tập 2
+ Sử dụng thước và compa để vẽ hình. + Chu vi hình tròn đường kính d là: C=pi d. LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách vẽ: Hình 52: Vẽ hình vuông ABCD cạnh 4 cm. Vẽ hai đường trung trực của các cạnh hình vuông, chúng cắt nhau tại O. Lấy O làm tâm vẽ đường tròn bán kính 2cm ta được hình a. Hình 53:
Bài 71 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
+ Sử dụng thước và compa để vẽ hình. + Độ dài của cung tròn bán kính R và số đo cung là 90^0 là: l=frac{pi R}{2}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Cách vẽ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 1cm. Vẽ frac{1}{4} đường tròn tâm B, bán kính 1 cm, ta có cung overparen{AE} Vẽ frac{1}{4} đường tròn t
Bài 72 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
+ Chu vi của hình tròn có bán kính R là C=2pi R. + Độ dài cung tròn n^0 là: l=frac{pi Rn}{180}. LỜI GIẢI CHI TIẾT 360^0 ứng với 540mm. x^0 ứng với 200mm. Ta có: x = frac{360. 200}{540} ≈ 133^0 Vậy sđoverparen{AB} ≈ 133^0, suy ra widehat{AOB} ≈ 133^0
Bài 73 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
+ Áp dụng công thức độ dài đường tròn bán kính R là: C=2pi R. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi bán kính Trái Đất là R thì độ dài kinh tuyến Trái Đất là πR giả thiết Trái Đất tròn và kinh tuyến bằng nửa đường tròn lớn. Nửa đường tròn lớn là: C:2=40000:2=20000 ,km. Do đó: πR = 20000 ,km
Bài 74 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
+ Độ dài cung tròn n^0 bán kính R là: l=frac{pi Rn}{180}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Một vòng kinh tuyến bằng độ dài của một đường tròn. Rightarrow pi.R=40000:2=20000 , km. Vĩ độ của Hà Nội là 20^001’ có nghĩa là cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo có số đo là 20tfrac{1}{60}^{circ}. V
Bài 75 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
+ Góc nội tiếp có số đo bằng nửa số đo cung bị chắn. + Góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn. + Độ dài cung n^0 của đường tròn bán kính R là: l=frac{pi Rn}{180}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt widehat {MOB} = alpha Rightarrow widehat {MO'B} = 2alpha góc nội tiếp và góc ở tâm của đường
Bài 76 trang 96 SGK Toán 9 tập 2
Ta có: {loverparen{AmB}}= frac{2pi R}{3} = 2R.frac{pi }{3} Độ dài đường gấp khúc AOB là d. => d = AO + OB = R + R = 2R. Mà π =3,14 > 3 nên frac{pi }{3} > 1, do đó {loverparen{AmB}}>d.
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
Ta có: BA = BC; gt Rightarrow widehat {{A1}} = widehat {{C1}} = dfrac{{180^circ 120^circ } }{ 2} = 30^circ Vẽ đường cao BH ta có BH đồng thời là trung tuyến hay HA = HC = 3,cm. Trong tam giác vuông ABH ta có : AB = dfrac{{AH} }{ {cos 30^circ }} Rightarrow AB = dfrac{3}{{dfr
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
Ta có widehat {CBE} = 90^circ chắn nửa đường tròn D là trung điểm của AB Rightarrow OD vuông góc AB định lí đường kính dây cung Tam giác vuông CBE có đường cao BD nên B{D^2} = CD.DE Rightarrow {3^2} = 9.DE Rightarrow {text{ }}DE = 1left {cm} right. Do đó : CE = CD + DE = 9 + 1 =
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
Gọi C1 là độ dài đường tròn đường kính AC, C2, C3 lần lượt là độ dài các đường tròn đường kính AB và BC. Ta có : C1= π.AC; C2= π.AB; C3= π.BC. Vì B nằm giữa A và C nên AC = AB + BC Vậy {C2} + {C3} = pi AB + pi BC ,= pi left {AB + BC} right = pi AC Rightarr
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
a Đặt widehat {AOB} = alpha Rightarrow {l{overparen{AB}}} =dfrac {{pi Ralpha } }{{180}} Rightarrow dfrac{{5pi R} }{ 6} = dfrac{{pi Ralpha }}{{180}} Rightarrow alpha = 150^circ . b Ta có sđ overparen{ CB} = 90^o Rightarrow sđ overparen{ AC} =360 left {150 + 90} rig
Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 9 - Chương 3 - Hình học 9
Đặt widehat {MOA} = alpha Rightarrow widehat {MO'B} = 2alpha góc ngoài của ∆OO’B Gọi l1 là độ dài cung MA của đường tròn O, {l1} = dfrac{{pi .OM.alpha } }{ {180}} Độ dài cung MB của đường tròn O’ bán kính dfrac{{OM} }{ 2} : Có {l2} = dfrac{{pi {{OM} over 2}.2alpha } }{
Độ dài đường tròn, cung tròn đầy đủ nhất
Ở bài này CUNGHOCVUI sẽ gửi đến các bạn LÝ THUYẾT VỀ ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN, CUNG TRÒN như CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN CUNG TRÒN, GIẢI TOÁN 9 ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN CUNG TRÒN,... Cùng tìm hiểu ngay nhé! A. LÝ THUYẾT I. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN Kí hiệu độ dài đường tròn hay còn được gọi là chu vi
Giải bài 65 trang 94 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Bán kính R của đường tròn 10 5 3 1,50 3,19 4 Đường kính d của đường tròn 20 10 6 3 6,37 8 Độ dài C của đường tròn 62,80 31,40 18,84 9,42 20 25,12
Giải bài 66 trang 95 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Độ dài cung tròn có số đo 60^0 là: l= dfrac{pi Rn}{180}approx dfrac{3,14.2.60}{180}approx 2,09dm b Chu vi bánh xe đạp là: C= pi d approx 3,14.650 approx 2041mm
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
- Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
- Bài 3. Góc nội tiếp
- Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
- Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
- Bài 6. Cung chứa góc
- Bài 7. Tứ giác nội tiếp
- Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
- Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
- Ôn tập chương III – Góc với đường tròn