Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo) - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo) được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 48 trang 29 SGK Toán 9 tập 1

+ sqrt{dfrac{a}{b}}=dfrac{sqrt a}{sqrt b}. +sqrt{a.b}=sqrt a. sqrt b,   a, b ge 0. + Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu:         dfrac{A}{sqrt{B}}=dfrac{Asqrt B}{B},  B>0. LỜI GIẢI CHI TIẾT +sqrt{dfrac{1}{600}}=dfrac{sqrt 1}{sqrt{600}}=dfrac{ 1}{sqrt{6.100}}=d

Bài 49 trang 29 SGK Toán 9 tập 1

Sử dụng các công thức sau:       + sqrt{dfrac{a}{b}}=dfrac{sqrt{a}}{sqrt{b}},  với a ge 0, b > 0 .       +  sqrt{a^2}=|a|       +  Nếu a ge 0 thì |a|=a       + Nếu a < 0 thì |a|=a       + dfrac{a}{sqrt b}=dfrac{asqrt b}{b},   b > 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo đề bài các

Bài 50 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ sqrt{a}^2=a,   với a ge 0. + dfrac{a}{sqrt b}=dfrac{asqrt b}{b},   b > 0. + sqrt{A^2 B}=Asqrt{B},   nếu A, B ge 0. + sqrt{A^2 B}=Asqrt B,   nếu A < 0, B ge 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT + Ta có: dfrac{5}{sqrt{10}}=dfrac{5.sqrt{10}}{sqrt{10}.sqrt{10}}=dfrac{5sqrt{10

Bài 51 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: + Với các biểu thức A, B, C mà A ge 0 và A ne B^2, ta có:                 dfrac{C}{sqrt A pm B}=dfrac{Csqrt A mp sqrt B}{A B^2} LỜI GIẢI CHI TIẾT + Ta có: dfrac{3}{sqrt{3}+1}=dfrac{3sqrt{3}1}{sqrt{3}+1sqrt{3}1}=dfrac{3sqrt 3 3.1}{

Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: + Với các biểu thức A, B, C mà A ge 0, B ge 0 và A ne B, ta có:               dfrac{C}{sqrt A pm sqrt B }=dfrac{Csqrt A mp sqrt B}{A B} LỜI GIẢI CHI TIẾT + Ta có: dfrac{2}{sqrt{6}sqrt{5}}=dfrac{2sqrt{6}+sqrt{5}}{sqrt{6}sqrt{5}s

Bài 53 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:  Với hai số a, b không âm, ta có:                      a < b Leftrightarrow sqrt a < sqrt b. + sqrt{ab}=sqrt a. sqrt b,  với a, b ge 0. + sqrt{dfrac{a}{b}}=dfrac{sqrt a}{sqrt b},  với a ge 0, b > 0. + |a| = a,  nếu a

Bài 54 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ sqrt a^2=a,  với mọi a ge 0. + sqrt{a.b}=sqrt a. sqrt b,  với a, b ge 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT + Ta có: dfrac{2+sqrt{2}}{1+sqrt{2}}=dfrac{sqrt 2^2+ sqrt 2}{1+ sqrt 2}=dfrac{sqrt{2}sqrt{2}+1}{1+sqrt{2}} =dfrac{sqrt 21+ sqrt 2}{sqrt 2}=sqrt{2}. + Ta có: dfrac{sqrt{

Bài 55 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ Sử dụng các phương pháp kết hợp các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử:                  Phương pháp đặt nhân tử chung                 Phương pháp nhóm hạng tử.                 Phương pháp dùng hằng đẳng thức + Sử dụng hằng đẳng thức:            a^2+2ab+b^2=a+b^2            aba+b=

Bài 56 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:             Với A ge 0, B ge 0 ta có: Asqrt B =sqrt{A^2B}.             Với A <0, B ge 0  ta có: Asqrt B=sqrt{A^2B}. + Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có:            a < b Leftrightarro

Bài 57 trang 30 SGK Toán 9 tập 1

+ sqrt{A^2 B}=Asqrt{B},   nếu A, B ge 0. + sqrt{A^2 B}=Asqrt B,   nếu A < 0, B ge 0. + sqrt x =a  Leftrightarrow sqrt x^2=a^2, với x, a ge 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: sqrt{25x}sqrt{16x}=9 sqrt{5^2.x}sqrt{4^2.x}=9 Leftrightarrow 5sqrt{x}4sqrt{x}=9 Leftrighta

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 9

BÀI 1. a. Điều kiện ab > 0. Ta có: A = absqrt {{{3ab} over {{{left {ab} right}^2}}}}  = {{ab} over {left| {ab} right|}}sqrt {3ab}  = sqrt {3ab}    vì ab > 0 nên |ab| = ab b. Điều kiện : ab ≥ 0; b ≠ 0. Ta có: B = sqrt {{{15ab} over {{{left {5b} right}^2}}}}  = {1 over {left|

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 9

BÀI 1. a. Ta có: A = sqrt {{{2left {3 sqrt 5 } right} over {{{left {3 sqrt 5 } right}^2}}}}  = {1 over {3 sqrt 5 }}sqrt {6 2sqrt 5 } , = {{sqrt 5  1} over {3 sqrt 5 }} b. Ta có: B = sqrt {{{left {sqrt a  + 2} rightleft {sqrt a  2} right} over {2left {sqrt a  2}

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 9

BÀI 1. a. Điều kiện : xy ≥ 0 và y ≠ 0 Khi đó : A = sqrt {{{3{x^3}y} over {{{left {2y} right}^2}}}}  = {{left| x right|} over {2left| y right|}}sqrt {3xy}  = {x over {2y}}sqrt {3xy} b. Điều kiện : a < 0 Khi đó: B = sqrt {{{aleft {1 sqrt 3 } right} over {{a^2}{{left {1 s

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 9

BÀI 1. a. Điều kiện: a ≥ 0 và a ≠ 1 Ta có: A = {{{{left {1 a} right}^2}left {1 + sqrt a } right} over {1 a}} = left {1 + a} rightleft {1 + sqrt a } right b. Điều kiện : x ≥ 1 và x ≠ 3 Ta có: B = {{left {x 3} rightleft {sqrt {x 1}  + sqrt 2 } right} over {x 3}} = sq

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 7 - Chương 1 - Đại số 9

BÀI 1. Điều kiện : ab > 0. Khi đó, ta có: A = {{sqrt {ab} } over {left| b right|}} + sqrt {ab}  + {a over {left| a right|b}}sqrt {ab} = sqrt {ab} left {{1 over {left| b right|}} + 1 + {a over {left| a right|b}}} right Nếu a > 0 và b > 0, ta có: A = sqrt {ab} left {{2

Giải bài 48 trang 29 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

  Hướng dẫn:   Nhân cả tử và mẫu của biểu thức trong căn cho mẫu rồi rút mẫu ra ngoài căn thức nhờ công thức:  sqrt{frac{A}{B}}=sqrt{frac{AB}{B^2}}= frac{sqrt{AB}}{|B|}  Giải: sqrt{frac{1}{600}} = sqrt{frac{600}{600^2}}=frac{10sqrt{6}}{600}= frac{sqrt{6}}{60} sqrt{frac{11}{540

Giải bài 49 trang 29- Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

   HƯỚNG DẪN:   Nhân cả tử và mẫu của biểu thức trong căn cho mẫu rồi rút mẫu ra ngoài căn thức nhờ công thức:  sqrt{frac{A}{B}}=sqrt{frac{AB}{B^2}}= frac{sqrt{AB}}{|B|}  GIẢI:    AB SQRT{FRAC{A}{B}}=ABSQRT{FRAC{AB}{B^2}}=AB. FRAC{SQRT{AB}}{|B|}= LEFT{BEGIN{MATRIX}ASQRT{AB} NẾU

Giải bài 50 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

HƯỚNG DẪN: Áp dụng: dfrac{A}{sqrt{B}}=dfrac{Asqrt{B}}{B};dfrac{C}{sqrt{A}pm B}=dfrac{Csqrt{A}pm B}{AB};dfrac{C}{sqrt{A}pm sqrt{B}}=dfrac{Csqrt{A}pm sqrt{B}}{AB} sqrt{A}+sqrt{B} và sqrt{A}sqrt{B} là hai biểu thức liên hợp. GIẢI: Ta có:    [Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập

Giải bài 51 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

HƯỚNG DẪN: Áp dụng: dfrac{A}{sqrt{B}}=dfrac{Asqrt{B}}{B};dfrac{C}{sqrt{A}pm B}=dfrac{Csqrt{A}pm B}{AB};dfrac{C}{sqrt{A}pm sqrt{B}}=dfrac{Csqrt{A}pm sqrt{B}}{AB} sqrt{A}+sqrt{B} và sqrt{A}sqrt{B} là hai biểu thức liên hợp. Giải:   [Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9]

Giải bài 52 trang 30 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

HƯỚNG DẪN: Áp dụng: dfrac{A}{sqrt{B}}=dfrac{Asqrt{B}}{B};dfrac{C}{sqrt{A}pm B}=dfrac{Csqrt{A}pm B}{AB};dfrac{C}{sqrt{A}pm sqrt{B}}=dfrac{Csqrt{A}pm sqrt{B}}{AB} sqrt{A}+sqrt{B} và sqrt{A}sqrt{B} là hai biểu thức liên hợp. GIẢI:   [Để học tốt Toán 9 | Giải bài tập Toán 9]

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo) - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!