Bài 5. Bảng Căn bậc hai - Toán lớp 9
Bài 38 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
+ Sử dụng quy tắc làm tròn số: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. + Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai: a < b Lef
Bài 39 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
+ Sử dụng quy tắc làm tròn số: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. + Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai: a < b Lef
Bài 40 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
+ Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai: a < b Leftrightarrow sqrt{a} < sqrt{b}, với a, b ge 0. + Sử dụng quy tắc làm tròn số: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta c
Bài 41 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
+ sqrt{ab}=sqrt{a}.sqrt{b}, với a, b ge 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: + sqrt {911,9} =sqrt {9,119.100}=sqrt{9,119}.sqrt{100} =sqrt{9,119}.sqrt{10^2}=sqrt{9,119}.10 approx 3,019.10=30,19. + sqrt {91190} =sqrt {9,1190.10000}=sqrt{9,119
Bài 42 trang 23 SGK Toán 9 tập 1
+ sqrt{a^2}=|a|. + Sử dụng quy tắc làm tròn số: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại. Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. LỜI GIẢI CHI TIẾT a {x^2} = 3,5 Leftrightarrow
Bảng căn bậc hai lớp 9
BẢNG CĂN BẬC HAI LỚP 9 Trong bài viết này CUNGHOCVUI sẽ giới thiệu tới các bạn một nội dung học rất quan trọng và bổ ích về BẢNG CĂN BẬC 2! I. CĂN BẬC HAI 1. KHÁI NIỆM Đối với một số nguyên dương ta dễ dàng lấy được căn bậc 2 của nó. sqrt a^2=a 2. TÍNH CHẤT Không xác định được căn bậc 2 đối với
Giải bài 38 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Hướng dẫn: Tìm căn bậc hai của a, 1< a< 100 Ví dụ tìm sqrt{1,68} taij giao cuả hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy sqrt{1,68} approx 1,296 Tìm căn bậc hai của a, a > 100. Ví dụ sqrt{1680}=sqrt{16,8}.sqrt{100}=10.sqrt{16,8} Tra bảng, ta nhân được sqrt{16,8 } approx 4,0
Giải bài 39 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Hướng dẫn: Tìm căn bậc hai của a, 1< a< 100 Ví dụ tìm sqrt{1,68} taij giao cuả hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy sqrt{1,68} approx 1,296 Tìm căn bậc hai của a, a > 100. Ví dụ sqrt{1680}=sqrt{16,8}.sqrt{100}=10.sqrt{16,8} Tra bảng, ta nhân được sqrt{16,8 } approx 4,
Giải bài 40 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Tìm căn bậc hai của a, 1< a< 100 Ví dụ tìm sqrt{1,68} taị giao cuả hàng 1,6 và cột 8 ta thấy số 1,296. Vậy sqrt{1,68} approx 1,296 Tìm căn bậc hai của a, a > 100. Ví dụ sqrt{1680}=sqrt{16,8}.sqrt{100}=10.sqrt{16,8} Tra bảng, ta nhân được sqrt{16,8 } appr
Giải bài 41 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
sqrt{91190} ; = sqrt{9,119.100}=10.sqrt{9,119} approx 30,19 sqrt{91190}= sqrt{9,119.10000}=100.sqrt{9,119} approx 301,9 sqrt{0,09119 }= sqrt{frac{9,119}{100}}=frac{sqrt{9,119} }{sqrt{100 }} =frac{sqrt{9,119} }{10 } approx 0, 3019 sqrt{0,0009119 }= sqrt{frac{9,119}{1000
Giải bài 42 trang 23 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
GIẢI: a x^2 = 3,5 Leftrightarrow x= pm sqrt{3,5} vậy phương trình có nghiệm: x1 approx 1,871; x2 approx 1,871 b x^2= 132 Leftrightarrow x = pm sqrt{132} vậy phương trình có nghiệm: x1 approx 11,49; x2 approx 11,49
Trả lời câu hỏi Bài 5 trang 21 SGK Toán 9 Tập 1
a sqrt {9,11} = 3,018 b sqrt {39,82} = 6,310
Trả lời câu hỏi Bài 5 trang 22 SGK Toán 9 Tập 1
a sqrt {911} = sqrt {9,11} times sqrt {100} = 3,018 times 10 = 30,18 b sqrt {988} = sqrt {9,88} times sqrt {100} = 3,143 times 10 = 31,43
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Căn bậc hai
- Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
- Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Bài 9. Căn bậc ba
- Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba