Bài 6. Tính chất của phép cộng các số nguyên - Toán lớp 6
Giải bài 38 trang 79 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Độ cao giảm 3m cũng có nghĩa là độ cao tăng 3m. GIẢI: Theo đề bài, độ cao của chiếc diều tăng +2m, sau đó lại tăng 3m. Như vậy sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao: 15 + 2+ 3 = 14 m.
Giải bài 39 trang 79 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm từng cặp có tổng bằng nhau. GIẢI: a 1+3+5+7+9+11 =[1+3]+[5+7]+[9+11] =2+2+2=6 b 2+4+6+8+10+12 =[2+4]+[6+8]+[10+12]=2+2+2=6.
Giải bài 40 trang 79 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
Giải: a 3 15 2 0 a 3 15 2 0 left |a right | 3 15 2 0
Giải bài 41 trang 79 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 38 + 28 = 10; b 273 + 123 = 150; c 99 + 100 + 101 = 99 + 101+ 100 = 200 + 100 = 100.
Giải bài 42 trang 79 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: a Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm từng cặp số đối nhau. b Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm trong khoảng từ 10 đến 10. GIẢI: a 217 + [43 + 217 + 23] = [217 + 217] + [43 + 23] = 0 + 20 = 20. b Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằ
Giải bài 43 trang 80 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
HƯỚNG DẪN: Vận tốc ca nô là x km/h nghĩa là sau một giờ ca nô đi được quãng đường là x km. GIẢI: a Hai ca nô cùng đi về phái B nên sau một giờ chúng cách nhau 10 7 = 3 km. b Một ca nô đi về phía B, một ca nô đi về phía A nên sau một giờ chúng cách nhau: 10 7 = 17 km.
Giải bài 44 trang 80 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Có thể đặt mọt bài toán căn cứ vào hình 49 SGK như sau: Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng Nam 3km rồi quay trở lại đi về hướng Bắc 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
Giải bài 45 trang 80 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: Hùng nói đúng. Khi cộng hai số nguyên âm thì tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng. Ví dụ: 3 + 5 = 7, thấy rõ 7 < 2 và 7 < 5.
Giải bài 46 trang 80 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1
GIẢI: a 187 + 54 = 133 b 203 + 349 = 146 c 175 + 213 = 388
Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 77 Toán 6 Tập 1
a 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 Kết quả của hai phép tính là bằng nhau b 5 + +7 = 2 +7 + 5 = 2 Kết quả của hai phép tính là bằng nhau c 8 + +4 = 4 +4 + 8 = 4 Kết quả của hai phép tính là bằng nhau
Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 78 Toán 6 Tập 1
Các số nguyên a là 2; 1; 0; 1; 2; Tổng các số nguyên a là: 2 + 1 + 0 + 1 + 2 = [2 + 2] + [1 + 1] + 0 = 0 + 0 + 0 = 0
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Làm quen với số nguyên âm
- Bài 2. Tập hợp các số nguyên
- Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Bài 4. Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Bài 5. Cộng hai số nguyên khác dấu
- Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
- Bài 8. Quy tắc dấu ngoặc
- Bài 9. Quy tắc chuyển vế
- Bài 10. Nhân hai số nguyên khác dấu
- Bài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu