Bài 146 trang 57 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Tìm số tự nhiên \(x\), biết rằng \(112\) \(\vdots\) \(x\), \(140\) \(\vdots\) \(x\) và \(10 < x < 20\).
Hướng dẫn giải
Theo đề bài thì x chính là ước chung của 2 số 112 và 140.
Ta tìm ước chung của 2 số này thông qua tìm ước của ƯCLN của 2 số này
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
Lời giải chi tiết
Theo đầu bài \(112\) \(\vdots\) \(x\), \(140\) \(\vdots\) \(x\) do đó \(x\) là một ước chung của \(112\) và \(140\).
Ta có: \(112 = 2^4. 7\);
\(140 = 2^2. 5 . 7\)
\(ƯCLN (112, 140) = 2^2. 7 = 28\).
Mỗi ước chung của \(112\) và \(140\) cũng là ước của \(28\).
\(Ư(28)=\left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\).
Theo đầu bài \(10 < x < 20\) mà trong số các ước của \(28\) chỉ có \(14\) thỏa mãn điều kiện này, do đó \(x=14\)
Vậy \(x = 14\).