Bài 7. Độ dài đoạn thẳng - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 7. Độ dài đoạn thẳng được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 40 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

Để đo độ dài các dụng cụ học tập này, các em nên có một chiếc thước kẻ dài. Đặt thước kẻ dọc theo dụng cụ cần đo độ dài, sau đó đặt vạch 0 cm vào mép một cạnh của dụng cụ học tập. Mép còn lại chỉ vào số liệu độ dài nào thì đó chính là độ dài các em cần trả lời. LỜI GIẢI CHI TIẾT Độ dài bút chì: 20cm

Bài 41 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

Đây là những vật có kích thước lớn so với chiếc thước kẻ các bạn đang có. Do đó, nếu có điều kiện, các thầy cô sẽ mang theo thước cuộn hoăc thước dây đến lớp để minh họa giúp các em.  LỜI GIẢI CHI TIẾT Độ dài lớp học: + Chiều dài: 10m; + Chiều rộng: 6m Bàn học sinh: + Chiều dài: 2m + Chiều rộng: 70c

Bài 42 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

So sánh hai đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng AB và CD băng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu là: AB = CD. Đoan thẳng EG dài hơn lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG > CD Đoạn thẳng AB ngắn hơn nhỏ hơn  đoạn thẳng EG và kí hiệu: AB < EG. LỜI GIẢI CHI TIẾT Sử dụng thước kẻ để đo hai đoạn thẳng AB và AC,

Bài 43 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

So sánh hai đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng AB và CD băng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu là: AB = CD. Đoan thẳng EG dài hơn lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG > CD Đoạn thẳng AB ngắn hơn nhỏ hơn  đoạn thẳng EG và kí hiệu: AB < EG. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đo độ dài các đoạn thẳng bằng thước kẻ ta được:

Bài 44 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

So sánh hai đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng AB và CD băng nhau hay có cùng độ dài và kí hiệu là: AB = CD. Đoan thẳng EG dài hơn lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu: EG > CD Đoạn thẳng AB ngắn hơn nhỏ hơn  đoạn thẳng EG và kí hiệu: AB < EG. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Sử dụng thước kẻ đo độ dài các đoạn thẳng tro

Bài 45 trang 119 SGK Toán 6 tập 1

Chu vi của một hình thì bằng tổng độ dài của các cạnh LỜI GIẢI CHI TIẾT Các bạn đã nghe câu: đi đường vòng thì bao giờ cũng xa hơn đi đường thẳng chưa. Từ đó: Ta có thể dự đoán rằng chu vi hình b lớn hơn hình a. Kiểm tra: sử dụng thước kẻ đo từng đoạn thẳng rồi sau đó cộng lại, ta tính được chu vi

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 6, 7 - Chương 1 - Hình học 6

BÀI 1. Có sáu đoạn thẳng đó là: AI; AB; IB; IC; ID; CD. BÀI 2. a Có ba đoạn thẳng đó là: AB, AC, BC. b Đoạn thẳng AC cắt tia DB c Có ba đoạn thẳng có một đầu mút là D đó là DA, DB, DC.     Có ba đoạn thẳng có một đầu mút là C đó là: CB, CA, CD

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 6, 7 - Chương 1 - Hình học 6

BÀI 1. Có bốn đoạn thẳng có một đầu mút là O đó là OA; OD, OB; OE. 2. Lấy một đầu mút là A khi đó A tạo với năm điểm B, C, D, E, F. Năm đoạn thẳng đó là: AC, AB, AD, AF, AE với đầu mút B thì B tạo với bốn điểm còn lại bốn đoạn BC, BD, BF, BE. Tương tự vđi đầu mút là C ta có ba đoạn CD, EF, CE với đầ

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 6, 7 - Chương 1 - Hình học 6

BÀI 1. a Có 10 đoạn thẳng đó là OA; OB; OC; OD; AB; AC; AD; BC; BD; CD. b Đoạn thẳng AD cắt hai tia OB và OC Giao điểm cùa chúng là B và C c Đường thẳng AB cắt các tia OA; OB; OC và OD. d Giao điểm của các đoạn OA, OB, OC, OD là O. e Hai đoạn thẳng CD và BD có vô số điếm chung là các điểm nằm trên đ

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 6, 7 - Chương 1 - Hình học 6

Đường thẳng a chia mặt phẳng ra hai nửa mặt phẳng. Xét 3 trường hợp: + Trường hợp 1: Nếu cả 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một nửa một mặt phẳng thì a không cắt đoạn nào. + Trường hợp 2: Nếu có một điểm chẳng hạn A thuộc nửa mặt phẳng ba điểm B, C, D thuộc nửa mặt phẳng đó thì đường thẳng a cắt ba đoạ

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 6, 7 - Chương 1 - Hình học 6

BÀI 1. Xem hình vẽ Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng đó là AB, BC, CA BÀI 2. Mỗi điểm nối với 2010 điểm còn lại ta có 2010 đoạn thẳng Với 2011 điểm ta có 2011.2010 = 4042110 đoạn thẳng Song mỗi đoạn thẳng đã được tính hai lần Vậy có: dfrac{{4042110}}{ 2} = 2021055 đoạn thẳng

Giải bài 40 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Đo theo hai bước sau: Bước 1: đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho điểm A trùng với vạch số 0. Bước 2: xem điểm B trùng với vạch nào của thước. Giả sử trùng với vạch 19mm thì AB = 19mm.  

Giải bài 41 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: Học sinh tự đo theo hai bước nêu trên và ghi lại kết quả đo được.

Giải bài 42 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Dùng thước thẳng để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi so sánh độ dài của chúng. GIẢI: AB = AC = 28mm.

Giải bài 43 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Dùng thước thẳng để đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi so sánh độ dài của chúng từ đó sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GIẢI: Đo độ dài các đoạn thẳng ta được: AB = 30mm; BC = 35mm; AC = 18mm. Vậy AC < AB < BC.

Giải bài 44 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

GIẢI: a AB = 12mm; BC = 16mm; CD = 25mm; DA = 30mm. Vậy DA > CD > BC > AB. b CHu vi của hình ABCD là: 12 + 16 + 25 + 30 = 83 mm.

Giải bài 45 trang 119 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 1

HƯỚNG DẪN: Chu vi của hình là tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên hình. GIẢI: Hình b có chu vi lớn hơn. Kierm tra thấy chu vi hình a là 78mm, chu vi hình b là 86mm.

Trả lời câu hỏi Bài 7 trang 118 Toán 6 Tập 1

a Đoạn thăng có cùng độ dài với nhau là EF và GH ; AB và IK Đánh dấu : EF = GH ; AB = IK   b EF < CD  

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 7. Độ dài đoạn thẳng - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!