Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Toán lớp 9
Giải bài 19 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc: sqrt{AB}== sqrt{A}.sqrt{B} A ge 0, B ge 0 Và công thức: sqrt{ A^2}=|A| = left{begin{matrix} A nếu Age0 A nếu A<0end{matrix}right. để rút gọn biểu thức : GIẢI: a sqrt{0,36a^2}= 0,6.|a| = 0,6a Vì a< 0 b sqrt{a^43a^2}= a^2|
Giải bài 20 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng quy tắc: sqrt{AB}== sqrt{A}.sqrt{B} A ge 0, B ge 0 Và công thức: sqrt{ A^2}=|A| = left{begin{matrix} A nếu Age0 A nếu A<0end{matrix}right. để rút gọn biểu thức : GIẢI: a sqrt{frac{2a}{3}}. sqrt{frac{3a}{8}} = sqrt{ frac{2a}
Giải bài 21 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
Giải: Chọn B vì sqrt{12.30.40}= sqrt{14400}=120
Giải bài 22 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN : Sử dụng hằng đẳng thức : a^2 b^2= aba+b và quy tắc khai phương một tích căc bậc hai: Nếu a ge 0, B ge 0 thì sqrt{A.B}=sqrt{A}.sqrt{B} GIẢI a sqrt{13^2 12^2}; = sqrt{131213+12}=sqrt{25}=5 b sqrt{17^2 8^2};= sqrt{171817+18}=sqrt{9.25}=
Giải bài 23 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN: Áp dụng hằng đẳng thức: A^2 B^2 =ABA+B và sqrt{A}^2=A với A ge 0 để biến đổi vế trái bằng vế phải hoặc biến đổi vế phải bằng vế trái. Muốn chứng minh hai số là nghịch đảo của nhau ta chứng minh tích của chúng bằng 1. GIẢI: a Ta có: 2 sqrt{3}2+ sqrt{3}
Giải bài 24 trang 15- Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN : Áp dụng quy tắc: sqrt{A.B}= sqrt{A}.sqrt{B} với A ge 0; Bge 0; sqrt{A^2}=|A| Và các hằng đẳng thức: ab^2 = a^22ab+ b^2 a+b^2 = a^2+2ab+ b^2 để rút gọn biểu thức. Sau đó thay giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn. GIẢI : a sqrt{a 1+ 6x + 9x^2}
Giải bài 25 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN : Đặt điều kiện để căn thức có nghĩa: sqrt{A} có nghĩa khi và chỉ khi A ge 0 Áp dụng tính chất : sqrt{ A}^2=|A| = left{begin{matrix} A nếu Age0 A nếu A<0end{matrix}right. GIẢI : a Điều kiện: xge 0 Cách 1: sqrt{16x}=8 Leftrightarrow sqrt{16x}
Giải bài 26 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
HƯỚNG DẪN : Áp dụng tính chất: với a> 0 , b>0 và a^2 < b^2 thì a< b. Muốn chứng minh a< b với a> 0, b> 0 ta chứng minh a^2 < b^2 .Chú ý sqrt{A}^2= A với A ge0 GIẢI : a Ta có: sqrt{25+ 9}= sqrt{34} sqrt{25 }+ sqrt{9} = 5+ 3= 8 Vì 8 = sqrt{64}>
Giải bài 27 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
GIẢI : a Ta có: 4^2 = 16 và 2sqrt{3}^2=12 vì 16> 12 nên 4 > 2sqrt{3} b 2 = sqrt{4}< sqrt{5} nên 2 > sqrt{5}
Lý thuyết Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương lớp 9 A. Một số kiến thức cần nhớ về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 1. Các định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương lớp 9 Cho hai số a, b bất kỳ với điều kiện của a, b là lớn hơn hoặc bằng 0 thì ta có được định lý sau: sqrt{ab}=
Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 12 SGK Toán 9 Tập 1
sqrt {left {16 times 25} right} = sqrt {400} = 20 sqrt {16} times sqrt {25} = 4 times 5 = 20 Vậy sqrt {left {16 times 25} right} = sqrt {16} times sqrt {25}
Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 13 SGK Toán 9 Tập 1
a eqalign{& sqrt {left {0,16 times 0,64 times 64,225} right} cr & = sqrt {0,16} times sqrt {,64} times sqrt {225} cr & = 0,4 times 0,8 times 15 = 4,8 cr} b eqalign{& sqrt {left {250 times 360} right} cr & = sqrt {25 times 36 times 100} cr & = sqrt {25}
Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 14 SGK Toán 9 Tập 1
a sqrt 3 times sqrt {75} = sqrt {3 times 75} = sqrt {225} = 15 b eqalign{& sqrt {20} times sqrt {72} times sqrt {left {4,9} right} = sqrt {left {20 times 72 times 4,9} right} = sqrt {2 times 72 times 10 times 4,9} cr & = sqrt {left {144,49} right} = sqrt {
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Căn bậc hai
- Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
- Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- Bài 5. Bảng Căn bậc hai
- Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
- Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- Bài 9. Căn bậc ba
- Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba