Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Toán lớp 9
Bài 12 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} ax +by =c 1 & & a'x+b'y=c' 2 & & end{matrix}right. + Từ phương trình 1, rút x theo y nếu a ne 0, ta được: x=dfrac{cby}{a} Hoặc có thể rút y theo x nếu b ne 0. + Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình 2 ta được phương trìn
Bài 13 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} ax +by =c 1 & & a'x+b'y=c' 2 & & end{matrix}right. + Từ phương trình 1, rút x theo y nếu a ne 0, ta được: x=dfrac{cby}{a} Hoặc có thể rút y theo x nếu b ne 0. + Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình 2 ta được phương trìn
Bài 14 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} ax +by =c 1 & & a'x+b'y=c' 2 & & end{matrix}right. + Từ phương trình 1, rút x theo y nếu a ne 0, ta được: x=dfrac{cby}{a} Hoặc có thể rút y theo x nếu b ne 0. + Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình 2 ta được phương trìn
Bài 15 trang 15 SGK Toán 9 tập 2
+ Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình mới trong đó có một phương trình một ẩn. + Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Thay a = 1 vào hệ, ta được: left{begin{matrix} x + 3y = 1 & & {left1^2+1 right}x+ 6y = 2.
Bài 16 trang 16 SGK Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} ax +by =c 1 & & a'x+b'y=c' 2 & & end{matrix}right. + Từ phương trình 1, rút x theo y nếu a ne 0, ta được: x=dfrac{cby}{a} Hoặc có thể rút y theo x nếu b ne 0. + Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình 2 ta được phương trìn
Bài 17 trang 16 SGK Toán 9 tập 2
Cho hệ phương trình: left{begin{matrix} ax +by =c 1 & & a'x+b'y=c' 2 & & end{matrix}right. + Từ phương trình 1, rút x theo y nếu a ne 0, ta được: x=dfrac{cby}{a} Hoặc có thể rút y theo x nếu b ne 0. + Thế biểu thức vừa tìm được vào phương trình 2 ta được phương trìn
Bài 18 trang 16 SGK Toán 9 tập 2
+ Thay các giá trị của x, y vào hệ ban đầu ta được hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a, b. + Giải hệ mới ta tìm được a, b. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Hệ phương trình có nghiệm là 1; 2 khi và chỉ khi 1; 2 thỏa mãn hệ phương trình. Thay x=1, y=2 vào hệ, ta có: left{begin{matrix} 2 2b=
Bài 19 trang 16 SGK Toán 9 tập 2
Sử dụng tính chất: + Px chia hết cho x a khi và chỉ khi Pa = 0 + Px chia hết cho x+a khi và chỉ khi Pa=0. + Thay các giá trị nghiệm vào đa thức Px, ta thu được các phương trình bậc nhất hai ẩn. Lập hệ và giải hệ đó. LỜI GIẢI CHI TIẾT + Ta có: Px chia hết cho x + 1 Leftrightarrow
Bài giảng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế lớp 9
BÀI GIẢNG GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ LỚP 9 Cùng CUNGHOCVUI tìm hiểu về những nội dung lý thuyết quan trọng và giải bài tập về TOÁN 9 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ! I. LÝ THUYẾT 1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT Đối với dạng tổng quát của hệ, ta biểu diễn qua hai ẩn x, y và các hệ
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Ta có : left{ matrix{ x + y = 10 hfill cr 3x 2y = 0 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 10 x hfill cr 3x 210 x = 0 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 10 x hfill cr x = 4 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Điều kiện : yne 0. Hệ đươc đưa về dạng : left{ matrix{ 3x y = 0 hfill cr x + y = 12 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 3x hfill cr x + 3x = 12 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 3x hfill cr x = 3 hfill cr} right. Leftri
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Ta có : left{ matrix{ sqrt {2x} + y = 1 hfill cr x y = sqrt 2 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = x sqrt 2 hfill cr sqrt {2x} + y = 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = x sqrt 2 hfill cr sqrt {2x} + x sqrt 2 = 1
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Ta có : left{ matrix{ sqrt {2x} sqrt {3y} = 1 hfill cr x + sqrt {3y} = sqrt 2 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ sqrt {2x} sqrt {3y} = 1 hfill cr x = sqrt {3y} + sqrt 2 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ sqrt 2 lef
Giải bài 14 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Từ phương trình x+ ysqrt{5} = 0 ta có x = ysqrt{5}. Thay y vào phương trình còn lại ta được: ysqrt{5}sqrt{5}+ 3y = 1 sqrt{5} Leftrightarrow 2y =1 sqrt{5} Leftrightarrow y = dfrac{sqrt{5}1}{2} Từ đó x = dfrac{sqrt{5}1}{2}sqrt{5}= dfrac{sqrt{5}5}{2} Vậy
Giải bài 12 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1
a left{begin{matrix}xy =3 3x4y= 2end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix}y= x3 3x4y = 2end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix}y =x 3 3x 4x3= 2end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix}y = x3 x+12= 2 end{matrix}right. Leftr
Giải bài 12 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a left{begin{matrix} & x y =3 & 3x 4y = 2 end{matrix}right.Leftrightarrow left{begin{matrix} &y = x3 & 3x 4y = 2 end{matrix}right.Leftrightarrowleft{begin{matrix} & y= x3 & 3x 4x3 = 2 end{matrix}right.Leftrightarrow left{begin{matrix} & y = x3 &x+12=2 end{m
Giải bài 13 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Từ phương trình 3x 2y = 11 ta có: y = dfrac{3x11}{2} Thế y vào phương trình còn lại: 4x 5.dfrac{3x11}{2}= 3 Leftrightarrow 7x = 49 Leftrightarrow x= 7 Từ đó y= dfrac{3.7 11}{2}= 5 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 7;5. b Từ phương trình dfrac{x}{2} dfrac{y }
Giải bài 15 trang 15 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Giải bài 16 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Giải: a left{begin{matrix} & 3x y = 5 & 5x+2y = 23 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & y = 3x 5 & 5x+2 3x 5 = 23 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & y = 3x 5 & 11x = 33 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{
Giải bài 17 trang 16 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
left{begin{matrix} & xsqrt{2} ysqrt{3}=1 & x+ ysqrt{3}= sqrt{2} end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & x= sqrt{2} ysqrt{3} & sqrt{2} sqrt{2} ysqrt{3} ysqrt{3}=1 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & = xsqrt{2} ysqrt{3} &
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
- Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn