Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn - Toán lớp 9
Bài 1 trang 7 SGK Toán 9 tập 2
Cặp x0; y0 là nghiệm của phương trình ax+by=c nếu khi thay x=x0, y=y0 vào phương trình ta được hai vế bằng nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a + Xét cặp số 2; 1 left{ matrix{ VT = 5.left { 2} right + 4.1 = 6 hfill cr VP = 8 hfill cr} right. Rightarrow VT ne VP Rightarrow 2; 1 kh
Bài 2 trang 7 SGK Toán 9 tập 2
1 Tìm nghiệm tổng quát của phương trình: + Nếu a ne 0 thì tìm x theo y. Khi đó công thức nghiệm là: left{ matrix{ x = dfrac{c by}{a} hfill cr y in mathbb{R} hfill cr} right. + Nếu b ne 0 thì tìm y theo x. Khi đó công thức nghiệm là: left{ matrix{ y = dfrac{c ax}{b
Bài 3 trang 7 SGK Toán 9 tập 2
1 Cho phương trình: ax+by=c, b ne 0. Biến đổi ax+by=c Leftrightarrow y=dfrac{a}{b}x+c. + Cho x=0 Rightarrow y=c. Đường thẳng đi qua điểm A0; c + Cho y=0 Rightarrow x=dfrac{b.c}{a} . Đường thẳng đi qua điểm B{left dfrac{b.c}{a}; 0 right} Tập nghiệm của phương trình được biểu d
Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1. Ta có : y = 3x – 6. Vậy công thức nghiệm tổng quát là: x;3x6 Bảng giá trị : x 0 2 y −6 0 x 0 2 y −6 0 Đường thẳng y = 3x – 6 qua hai điểm : A0; −6 và B2; 0 . BÀI 2: Vẽ đường thẳng 2x – 3y = 1 Leftrightarrow y = {2 over 3}x {1 over 3} Bảng giá trị : x 0 2 y {1
Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Vậy công thức nghiệm tổng quát là : x; {1 over 2}x 2 Bảng giá trị : x 0 −4 y −2 0 x 0 −4 y −2 0 Đường thẳng qua hai điểm 0; −2 và −4; 0. BÀI 2: a Thế x = 1; y = m + 2 vào phương trình x – y = 2, ta được: 1 left {m + 2} right = 2 Rightarrow m = 3. b Thế x = sqrt 2 + 1;y
Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
a Thế x = 1; y = 1 vào phương trình, ta được : m 1 + m + 1 = 1 Leftrightarrow m = {1 over 2} bThế x = {1 over 2};y = {1 over 2} vào phương trình, ta được : {1 over 2}left {m 1} right + {1 over 2}left {m + 1} right = 1 Leftrightarrow {1 over 2}m + {1 over 2} + {1 over
Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1:Ta có : x = 2. Công thức nghiệm tổng quát : 2; y; y tùy ý. Đường thẳng x = 2 song song với Oy cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 xem hình vẽ. BÀI 2: Phương trình có dạng : ax + by = c. Nếu a = 0, b khác 0, ta có : by = c. 3; 5 và 0; −2 là nghiệm Rightarrow {c over b} = 5 v
Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 1 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Nghiệm chung x ; y của hai phương trình chính là tọa độ giao điểm nếu có của hai đường thẳng x + y = 2 và x – 2y = − 1. Viết lại : x = 2 – y và x = 2y – 1. Phương trình tung độ giao điểm của hai đường thẳng : 2 – y = 2y – 1 Leftrightarrow y = 1 Từ đó tìm được x = 1.
Giải bài 1 trang 5 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Ta có cặp số 0;2 là nghiệm của phương trình: 5x+ 4y = 8 vì 5.0 + 4.2 = 8 Tương tự cặp số 4; 3 là nghiệm của phương trình 5x+ 4y =8 b Các cặp số 1;0 và 4;3 là nghiệm của phương trình: 3x+ 5y = 3
Giải bài 1 trang 7 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
HƯỚNG DẪN: Nếu cặp số x0;y0 thỏa mãn phương trình ax+ by = c a neq 0 hoặc b neq 0 tức là ax0+by0=c thì cặp số x0;y0 được gọi là một nghiệm của phương trình ấy. GIẢI: a Ta có cặp số 0; 2 là nghiệm của phương trình: 5x + 4y = 8 vì 5.0 + 4.2 = 8. Tương tự cặp số 4; 3 là nghiệm của phương
Giải bài 2 trang 7 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
HƯỚNG DẪN: Nghiệm tổng quát của phương trình ax + by = c. Nếu a neq 0 thì tìm x theo y: x=dfrac{cby}{a} và công thức nghiệm tổng quát là: left{begin{matrix}x=dfrac{cby}{a} y in Rend{matrix}right. Nếu bneq 0 thì tìm y theo x: y=dfrac{cax}{b} và nghiệm tổng quát là: left{beg
Giải bài 2 trang 7 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a b c d e f
Giải bài 3 trang 7 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
GIẢI: Nghiệm tổng quát của phương trình x + 2y = 4 là: left{begin{matrix} y=dfrac{1}{2}x+2 x in R end{matrix}right. Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình y=dfrac{1}{2}x+2. Cho x = 0 thì y = 2, ta xác định được điểm A0; 2. Cho y = 0 thì x = 4, ta xác định được điểm B4; 0. V
Giải bài 3 trang 7 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Nghiệm tổng quát của phương trình x+ 2y = 4 là: left{begin{matrix} & y = dfrac{1}{2}x+2 & x in Rend{matrix}right. Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình y = dfrac{1}{2}x +2 Cho x =0 thì y= 2, ta xác định được điểm A0;2 Cho y = 0 thì x = 4; ta xác định
Phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN LỚP 9 Cùng CUNGHOCVUI tìm hiểu về những nội dung lý thuyết quan trọng và giải bài tập về GIẢI TOÁN 9 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN! I. LÝ THUYẾT 1. ĐỊNH NGHĨA Dạng tổng quát cho phương trình được ký hiệu như sau: ax + by = c Điều kiện với các hệ số của từng ẩn cho trướ
Trả lời câu hỏi Bài 1 trang 5 Toán 9 Tập 2
a Cặp số 1; 1 là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1 Cặp số 0,5; 1 là nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 1 ne 1 b Chọn x = 2 ta có: 2.2 y = 1 Leftrightarrow y = 3 Vậy cặp số 2; 3 là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
- Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
- Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
- Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn