Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Toán lớp 9
Bài 40 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thể hoặc cộng đại số để tìm nghiệm Minh họa hình học: Tức là ta biểu thị 2 đường thẳng trên cùng hệ trục tọa độ. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Giải hệ phương trình: left{ matrix{ 2{rm{x}} + 5y = 21 hfill cr {2 over 5}x + y = 12 hfill cr} right. Leftrightarrow
Bài 41 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp đặt ẩn phụ LỜI GIẢI CHI TIẾT a left{ matrix{ xsqrt 5 left {1 + sqrt 3 } righty = 11 hfill cr left {1 sqrt 3 } rightx + ysqrt 5 = 12 hfill cr} right. Ta giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: Từ 1
Bài 42 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Giải hệ phương trình đã cho bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm được x, y theo m. Sau đó thay từng giá trị m vào ta tìm được nghiệm cụ thể. LỜI GIẢI CHI TIẾT I left{ matrix{2{rm{x}} y = m1 hfill cr 4{rm{x}} {m^2}y = 2sqrt 2 2 hfill cr} right. Ta có 1 ⇔ y = 2x – m 3 Thế 3 và
Bài 43 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: Bước 1: Lập phương trình hệ phương trình Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và đại lượng đã biết Lập phương trình hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bướ
Bài 44 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: Bước 1: Lập phương trình hệ phương trình Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và đại lượng đã biết Lập phương trình hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bướ
Bài 45 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: Bước 1: Lập phương trình hệ phương trình Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và đại lượng đã biết Lập phương trình hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bướ
Bài 46 trang 27 SGK Toán 9 tập 2
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: Bước 1: Lập phương trình hệ phương trình Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và đại lượng đã biết Lập phương trình hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng. Bướ
Đề kiểm 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: a Ta có : left{ matrix{ sqrt 2 x sqrt 3 y = 1 hfill cr left {1 + sqrt 3 } rightx sqrt 2 y = sqrt 2 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ 2x sqrt 6 y = sqrt 2 hfill cr left {3 + sqrt 3 } rightx sqrt 6 y = sqrt 6 hfill cr} right. Le
Đề kiểm 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: a left{ matrix{ sqrt 3 x left {1 + sqrt 2 } righty = sqrt 3 hfill cr left {1 + sqrt 3 } rightx left {1 + sqrt 2 } righty = sqrt 2 sqrt 3 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ x = sqrt 2 hfill cr sqrt 3 x left {1 + sqrt 2 y} right =
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: Ta có : left{ matrix{ kx + y = 1 hfill cr x + y = 1 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ kx + y = 1,,,,,,,,left 1 right hfill cr y = x + 1,,,,,,,,,,,,left 2 right hfill cr} right. Thế y từ 2 vào 1, ta được : kx + x = 0 Leftrightar
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: a left{ matrix{ 2x + 3y = 4 hfill cr x + 2y = 5 hfill cr} right. ;Leftrightarrow left{ matrix{ 2left {5 2y} right + 3y = 4 hfill cr x = 5 2y hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 6 hfill cr x = 5 2y hfill cr} right. Leftrightarrow l
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 3 - Đại số 9
BÀI 1: a left{ matrix{ x + y = sqrt 3 hfill cr x sqrt 3 y = 1 hfill cr} right.; Leftrightarrow left{ matrix{ left {1 sqrt 3 } righty = left {1 + sqrt 3 } right hfill cr x + y = sqrt 3 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ y = 1 hfill
Giải bài 40 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a [Giải bà i 40 trang 27 SGK Toán 9 Táºp 2 | Giải toán lá»p 9] c
Giải bài 41 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a left{begin{matrix} & xsqrt{5} 1+ sqrt{3}y = 1 & 1 sqrt{3}x +y sqrt{5}= 1 end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & 5 x sqrt{5} 1+ sqrt{3}y = sqrt{5} & 2x + sqrt{5} 1 sqrt{3}x = 1+sqrt{3} end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix}
Giải bài 42 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
left{begin{matrix} & 2x y = m & 4x m^2y = 2 sqrt{2} end{matrix}right. Leftrightarrowleft{begin{matrix} & y = 2xm & 4x m^22xm = 2 sqrt{2} end{matrix}right. Leftrightarrow left{begin{matrix} & y = 2xm & 22 m^2x = 2 sqrt{2} m^3 end{matrix}right. a Với m = sq
Giải bài 43 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Gọi vận tốc của người xuất phát từ A là xm/phút, của người đi từ B là ym/phút . Điều kiện là x, y > 0. Khi gặp nhau tại địa điểm cách A là 2km, người xuất phát từ A đi được 2000m, người xuất phát từ B đi được 1600m trong cùng thời gian đó vì cùng xuất phát . Ta có phương trình : dfrac{200
Giải bài 44 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Gọi số gam đồng có trong vật đó là x x>0. số gam kẽm có trong vật đó là y y>0. Khối lượng của vật là 124g nên ta có phương trình: x+y = 24 1 Thể tích của x gam đồng là dfrac{10x}{89} cm^3 thể tích của y gam kẽm là dfrac{y}{7}cm^3 Thể tích của vật là 15cm^3 nên ta có
Giải bài 45 trang 27 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Với năng suất ban đầu, giả sử đội I hoàn thành công việc là x ngày x>0, đội II hoàn thành công việc là y ngày y>0. Trong 1 ngày đội I hoàn thành được dfrac{1}{x} công việc, đội II hoàn thành được dfrac{1}{y} công việc Theo dự định hai đội hoàn thành công việc trong 12 n
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!