Ôn tập chương II: Số nguyên - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Ôn tập chương II: Số nguyên được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 107 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

a Xác định các điểm –a, b trên trục số: bXác định các điểm |a|, |b|, |a|, |b| trên trục số:  left| a right| = left| { a} right| = 4,left| b right| = left| { b} right| = 3 c a < 0; b < 0; b >0 ; a > 0 ; 0 < left| { a} right| = left| a right|,0 < left| { b} right| = left| b

Bài 108 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

Nhận xét: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. LỜI GIẢI CHI TIẾT Nếu a > 0 thì  –a < a và  –a < 0. Nếu a < 0 thì  –a > a  và–a > 0.

Bài 109 trang 98 SGK Toán 6 tập 1

Nhận xét: Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. LỜI GIẢI CHI TIẾT TA CÓ:  624 < 570 < 287 < 1441 < 1596 < 1777 < 1850 Vậy Năm sinh được sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần là: 624; 570; 287; 1441; 1596;

Bài 110 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

a Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm:  Đúng;                       b Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương: Đúng; c Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm: Sai. Ví dụ: 7.5 = 35. d Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương: Đúng.

Bài 111 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Lưu ý: a = a a  + b = a + b LỜI GIẢI CHI TIẾT  a  [13 + 15] + 8

Bài 112 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu  + thành dấu và dấu đổi thành dấu +. LỜI GIẢI CHI TIẾT Số thứ nhất: 2a tức là 2.a là bội số của a Số thứ hai: a Theo đề bài: a 10 = 2a 5 => 10 + 5 = 2a a chuyển a từ vế trái sang vế phải, chuyển

Bài 113 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Sau khi xếp đầy các số đã cho vào các ô thì tổng các số trong bảng là: 3+3 2 + 21 +1 + 4 + 5 + 0 = 9 . Muốn cho tổng các số trong mỗi dòng đều bằng nhau thì tổng các số trong mỗi dòng bằng 9: 3 =3. Vì thế ở mỗi côt hoặc mỗi dòng khi đã biết hai số thì ta tìm được số thứ ba sao cho tổng các số ở đó b

Bài 114 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

a   8 < x < 8 x = 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Tổng các số trên bằng 0 vì:   7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 +1 +2+ 3+ 4+ 5+ 6 + 7 = 7+ 7 + 6 + 6 + 5 + 5 + 4 + 4 + 3 + 3 + 2 + 2 + 1 +1 + 0 = 0 b  6 < x < 4 x = 5; 4; 3; 2; 1; 0; 1; 2; 3. Tổng các số này là 5 + 4 + 3

Bài 115 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

Giá trị tuyệt đối của số 0  là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó và nó là một số nguyên dương. Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 116 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

+ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trước kết quả nhận được. + Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:  + . + => +   .   => +   +. =>   . + => LỜI GIẢI CHI TIẾT  a 4.5.6

Bài 117 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

{a^n} = underbrace {a.a.a...a}{n,,,so,,,a} LỜI GIẢI CHI TIẾT a {left { 7} right^3}{.2^4} = left { 7} right.left { 7} right.left { 7} right.2.2.2.2 =  343.16 =  5488 b  begin{array}{l} {5^4}.{left { 4} right^2} = 5.5.5.5.left { 4} right.left { 4} right = 25.2

Bài 118 trang 99 SGK Toán 6 tập 1

chi tiết

Bài 119 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Cách 1: ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nếu không có ngoặc thì nhân chia trước, cộng trừ sau. Cách 2: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng hoặc phép trừ: a. b + c = a.b + a. c Hoặc a. b c = a.b a.c LỜI GIẢI CHI TIẾT a Cách 1: 15.12 – 3.5.10 = 180

Bài 120 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Cách nhận biết dấu của tích:  + . + => +   .   => +   +. =>   . + => LỜI GIẢI CHI TIẾT A A có 3 phần tử, B có 4 phần tử. Một tích ab bằng một phẩn tử của A nhân với một phần tử của B. Vậy có tất cả 3.4 = 12 TÍCH AB được tạo thành. B Một tích có hai thừa số cùng dấu sẽ lớn hơn 0: A có 2 số dương

Bài 121 trang 100 SGK Toán 6 tập 1

Cách làm như sau: gọi 3 số còn lại trong 4 ô đầu tiên lần lượt là a, b, c như hình dưới: [Giải bài 121 trang 100 SGK Toán 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6] Tích 3 ô đầu tiên là: a.b.6 Tích 3 ô thứ hai là: b.6.c Theo bài, tích 3 số ở ba ô liên tiếp đều bằng 120 nên: a.b.6 = b.6.c => a = c Từ đó ta tìm ra qu

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. a A = 625 – 61 – 17.12 + 27 + 27 : 17 = 625 – 528 + 3 = 100 b B = 126 – 4^2– 5^2 + 870 : 29 = 126 – 11^2+ 30 = 126 – 121 + 30 = 217 BÀI 2. a 7^2.5 – 2x + 1 = 630 : 9 ⇒ 245 – 2x – 1 = 70 ⇒ 2x = 22 + 70 ⇒ 2x = 174 ⇒ x = 87 b eqalign{ & 10 4x + 120:{2^3} = 17 cr & 10

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. Vì x ∈mathbb Z và 5 ≤ x ≤ 3 ⇒ x = 5, 4, 3, 2, 1, 0, 1, 2 ⇒  5 + 4 + ...+ 1 + 2 ,= 5 + 4 + [3 + 3] ,+ [2 + 2] + [1 + 1] = 12 BÀI 2. 5 + + 2 + |3| + |+2| ,= 5 + 2 + 3 + 2 = 2 BÀI 3. Ta có: 10 + 9 + ...+ 2 + 1 = 55 và trong đó có 10 số hạng Vậy x – 10 + x – 9 + ...+ x – 2

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. a 19 + 5 + 8 + 19 + 3.2^3;= 19 + 5 – 8 + 19 + 3.8 = 3 + 24 = 21 b 5^3 – 3^3+ 42 + 3 – 27 : 4 ;= 125 – 31.2 + 24 : 4 = 125 + 62 – 6 = 69 BÀI 2. a 4^3 + |x| = 2010  ⇒ 64 + |x| = 2010 ⇒|x| = 2010 + 64 ⇒ |x| = 2074 ⇒ x = 20174 hoặc x = 2074. b x ∈mathbb Z ⇒ 5x – 2

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. a A = [504  5^2.8 + 70 : 3^2 + 6] : 20 = [504 – 30 + 6] : 20 = 480 : 20 = 24 b B = [8 + 5]2 – [3 – 6] ;= 26 – 9 = 17. BÀI 2. a [124 – 20 – 4X] : 30 + 7 = 11 ⇒ 104 + 4x : 30 = 11 – 7 ⇒ 104 + 4x = 4.30 ⇒ 104 + 4x = 120 ⇒ 4x = 120 – 104 ⇒ 4x = 16 ⇒ x = 16 : 4 = 4 b

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 5 - Chương 2 - Đại số 6

BÀI 1. a 7 [19 + 21]. 3 – [32 + 7] = 7 – 40.3 – 25 ;= 7 – 120 – 5 = 152 b 2^3.3 – 1^{10} + 8 : 3^2; = 4.3 – 9 : 9 = 12 1 = 11 BÀI 2. a x – 33 = 17 ⇒ x + 33 = 17 ;⇒ x = 33 + 17 = 16 b  |2x – 5| = 3  ⇒  2x – 5 = 3 hoặc 2x – 5 = 3 ⇒ 2x = 8 hoặc 2x = 2 ⇒ x = 4 hoặc x =

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Ôn tập chương II: Số nguyên - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!