Bài 24-25. Sự nóng chảy và sự đông đặc - Vật lý lớp 6
Giải câu 3 Trang 72 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Phạm vi đo của nhiệt kế từ 35^0C đến 42^0C.
Giải câu 3 Trang 76 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không đổi, đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng nằm ngang đoạn BC.
Giải câu 3 Trang 78 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Từ phút 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của băng phiến giảm dần. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 thì nhiệt độ băng phiến không thay đổi. Từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 nhiệt độ băng phiến tiếp tục giảm.
Giải câu 4 Trang 72 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế y tế là 0,1^0C.
Giải câu 4 Trang 76- Sách giáo khoa Vật lí 6
Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng, đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng lên đoạn CD.
Giải câu 4 Trang 78- Sách giáo khoa Vật lí 6
a Băng phiến đông đặc ở 80^0C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. b Trong thời gian đông đặc, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Giải câu 5 Trang 72- Sách giáo khoa Vật lí 6
Nhiệt độ được ghi màu đỏ là chỗ 37^0C.
Giải câu 5 Trang 76- Sách giáo khoa Vật lí 6
a Băng phiến nóng chảy ở 80^0C, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. b Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
Giải câu 5 Trang 78- Sách giáo khoa Vật lí 6
Hình 25.1 trang 78, SGK vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá. Mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của nước đá: Thời gian đun phút Nhiệt độ ^0C Thể rắn hay lỏng 0 4 rắn OA 1 0 rắn và lỏng AB 2 0 rắn và lỏng AB 3 0 rắn và lỏng AB 4 0 rắn và lỏng AB 5 2 lỏng BC 6 4 lỏng B
Giải câu 6 Trang 73 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là: 10^0C.
Giải câu 6 Trang 79- Sách giáo khoa Vật lí 6
Trong việc đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể là: Đun nóng chảy đồng: Từ thể rắn biến thành thể lỏng. Để đồng nguội lại thành tượng: Từ thể lỏng thành thể rắn.
Giải câu 7 Trang 73- Sách giáo khoa Vật lí 6
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là: 120^0C.
Giải câu 7 Trang 79 - Sách giáo khoa Vật lí 6
Người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan để làm cột mốc đo nhiệt độ là vì nhiệt độ tan của nước đá là xác định ^0C và trong suốt quá trình tan nhiệt độ của nước đá không thay đổi.
Giải câu 8 Trang 73- Sách giáo khoa Vật lí 6
Phạm vi đo của nhiệt kế: Từ 10^0C đến 120^0C.
Giải câu 9 Trang 73- Sách giáo khoa Vật lí 6
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 1^0C.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »