Đề thi online - Ôn tập phương trình bậc hai, hệ th...
- Câu 1 : Phương trình bậc hai có 2 nghiệm \(1+\sqrt{2}\) và \(1-\sqrt{2}\) là:
A \({{x}^{2}}-2x-1=0\)
B \({{x}^{2}}-2x+1=0\)
C \({{x}^{2}}+2x-1=0\)
D \({{x}^{2}}+2x+1=0\)
- Câu 2 : Với giá trị nào của m thì phương trình \({{x}^{2}}-2(m+3)x+{{m}^{2}}+3=0\) có 2 nghiệm phân biệt.
A \(m<-1\)
B \(m>1\)
C \(m>-1\)
D \(m<1\)
- Câu 3 : Tìm m để phương trình \({{x}^{2}}-2mx+2m-1=0\) có nghiệm kép.
A \(m=-1\)
B \(m=1\)
C \(m=\pm 1\)
D Cả A, B, C đều sai
- Câu 4 : Biết phương trình \({{x}^{2}}+bx+c=0\) có 2 nghiệm là 3 và \(\frac{1}{-2}\) . Khi đó b, c có thể nhận giá trị nào?
A \(b=\frac{5}{2};c=\frac{-3}{2}\)
B \(b=-\frac{5}{2};c=\frac{3}{2}\)
C \(b=\frac{5}{2};c=\frac{3}{2}\)
D \(b=-\frac{5}{2};c=\frac{-3}{2}\)
- Câu 5 : Cho \((P):y=2{{x}^{2}};(d):y=-x+3\). Tọa độ giao điểm của (P) và (d) là:
A \((1;2);\left( \frac{3}{2};\frac{3}{2} \right)\)
B \((1;2)\)
C \((1;2);\left( -\frac{3}{2};\frac{9}{2} \right)\)
D \(\left( -\frac{3}{2};\frac{3}{2} \right)\)
- Câu 6 : Tìm m để phương trình \(2{{x}^{2}}-{{m}^{2}}x+18m=0\) có nghiệm là -3.
A \(m=-3\)
B \(m=-3-\sqrt{3}\)
C \(m=-3+\sqrt{3}\)
D \(m=-3\pm \sqrt{3}\)
- Câu 7 : Giải phương trình \(\frac{3x-1}{x-1}-1=\frac{x-5}{x+3}-\frac{37}{{{x}^{2}}+2x-3}.\)
A \(S=\left\{ -4;-8 \right\}\)
B \(S=\left\{ 4;-8 \right\}\)
C \(S=\left\{ -4;8 \right\}\)
D \(S=\left\{ 4;\,\,8 \right\}\)
- Câu 8 : Phương trình \(1-\frac{12}{{{x}^{2}}-4}=\frac{3}{x+2}\) có các nghiệm là:
A \(3\)
B \( 5\)
C \(5;-2\)
D \(-7\)
- Câu 9 : Cho phương trình \((m-4){{x}^{2}}-2mx+m-2=0\) . Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất.
A \(m=4\)
B \(m=\frac{4}{3}\)
C Cả A và B đúng.
D \(m=\pm 4\)
- Câu 10 : Giải phương trình \(\frac{{{(x+3)}^{2}}}{5}+1=\frac{{{(3x-1)}^{2}}}{5}+\frac{x(2x-3)}{2}\).
A \(x=\frac{-1}{2};x=2\)
B \(x=2\)
C \(x=\frac{-1}{2}\)
D \(x=\frac{1}{2};x=-2\)
- Câu 11 : Khi nào thì phương trình \(({{b}^{2}}+{{c}^{2}}){{x}^{2}}-2acx+{{a}^{2}}-{{b}^{2}}=0\) có nghiệm?
A \({{b}^{2}}-{{c}^{2}}\ge {{a}^{2}}\)
B \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge {{a}^{2}}\)
C \({{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge -{{a}^{2}}\)
D \(-{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\ge {{a}^{2}}\)
- Câu 12 : Cho phương trình \((2m-1){{x}^{2}}-2(m+4)x+5m+2=0(m\ne \frac{1}{2})\). Tìm m để phương trình có nghiệm.
A \(-1<m<2\)
B \(-1<m\)
C \(\left\{ \begin{array}{l}
- 1 \le m \le 2\\
m \ne \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)D \(-1\le m\le 2\)
- Câu 13 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{align} & 2x-y=3\begin{matrix} {} & (1) \\\end{matrix} \\ & \begin{matrix} {{x}^{2}}-3xy+{{y}^{2}}+2x+3y-2=0 & (2) \\\end{matrix} \\\end{align} \right.\). Khi đó các nghiệm (x; y) của hệ phương trình là:
A \(\left( \frac{5+\sqrt{17}}{2};2-\sqrt{17} \right)\,\,;\,\,\,\left( \frac{5-\sqrt{17}}{2};2+\sqrt{17} \right)\)
B \(\left( \frac{5+\sqrt{17}}{2};2+\sqrt{17} \right)\,\,\)
C \(\left( \frac{5+\sqrt{17}}{2};2+\sqrt{17} \right)\,\,;\,\,\,\left( \frac{5-\sqrt{17}}{2};2-\sqrt{17} \right)\)
D Kết quả khác
- Câu 14 : Cho phương trình \(2x-2m\sqrt{x}+{{m}^{2}}-2=0\). Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
A \(m<-2\)
B \(m>2\)
C \(-2<m<2\)
D \(\sqrt{2}<m<2\)
- Câu 15 : Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{align} & 2x+y=m\begin{matrix} {} & (1) \\\end{matrix} \\ & \begin{matrix} {{x}^{2}}-xy+{{y}^{2}}=7 & (2) \\\end{matrix} \\\end{align} \right.\). Tìm m để hệ phương trình có nghiệm.
A \(-\frac{14}{\sqrt{3}}\le m\)
B \(-\frac{14}{\sqrt{3}}\le m\le \frac{14}{\sqrt{3}}\)
C \(m\le \frac{14}{\sqrt{3}}\)
D Không có giá trị nào của m thỏa mãn
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn