Bài tập Tán sắc ánh sáng cơ bản, nâng cao có lời g...
- Câu 1 : Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là do:
A. Lăng kính làm lệch tia sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu của nó.
B. Các tia sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
C. Lăng kính đã tách riêng các chùm sáng có màu khác nhau có sẵn trong ánh sáng Mặt Trời.
D. Thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
- Câu 2 : Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là:
A.
B.
C. .
D. .
- Câu 3 : Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) thì bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường này là
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một bức xạ đơn sắc có tần số f khi truyền trong môi trường có bước sóng thì chiết suất của môi trường đối với bức xạ trên là
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau.
D. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
- Câu 6 : Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 7 : Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến.
B. hai mặt bên của lăng kính.
C. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
D. tia tới và pháp tuyến.
- Câu 8 : Dải quang phổ liên tục thu được trong thí nghiệm về hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng có được là do
A. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc.
B. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.
C. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.
- Câu 9 : Khi quan sát các vật dưới ánh sáng mặt trời, màu sắc của vật mà ta nhìn thấy là do
A. vật chỉ hấp thụ những màu đó và phản xạ tới mắt ta.
B. cường độ sáng của những màu đó trong ánh sáng mặt trời mạnh hơn những màu khác.
C. trong ánh sáng mặt trời chỉ có những màu đó.
D. những thành phần đơn sắc mà vật đó không hấp thụ trong ánh sáng mặt trời bị phản xạ trở lại sau đó trộn lẫn với nhau trong võng mạc người quan sát.
- Câu 10 : Chiếu xiên từ không khí vào dầu trong suốt một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và lam. Gọi lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 11 : Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất tuyệt đối của môi trường với ánh sáng đó là
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
A. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
D. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
- Câu 13 : Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì chùm tia ló ra là
A. chùm phân kì.
B. chùm song song.
C. chùm phân kì hoặc chùm song song.
D. chùm hội tụ.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là đúng? Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng
A. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
C. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
D. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
- Câu 15 : Trong quang phổ liên tục, vùng đỏ có bước sóng nằm trong giới hạn nào
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là do
A. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
C. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
D. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
- Câu 17 : Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi.
B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
D. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
- Câu 18 : Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. tia sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính.
B. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính.
C. chùm tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
D. chùm sáng trắng bị phân tích thành 7 màu khi đi qua lăng kính.
- Câu 19 : Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. tần số.
B. màu sắc.
C. vận tốc truyền.
D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
- Câu 20 : Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy
A. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
B. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch nhiều nhất so với tia tới.
D. một vệt sáng trắng.
- Câu 21 : Khi một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, đại lượng không thay đổi là
A. bước sóng và màu sắc tia sáng.
B. màu sắc và tốc độ lan truyền.
C. tần số và bước sóng.
D. tần số và màu sắc tia sáng.
- Câu 22 : Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là Tần số của ánh sáng vàng là
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) sẽ
A. giảm n lần.
B. tăng hay giảm tùy theo màu sắc ánh sáng.
C. không đổi.
D. tăng lên n lần.
- Câu 24 : Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc?
A. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
C. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
- Câu 25 : Cho các ánh sáng đơn sắc: ánh sáng trắng (1); ánh sáng đỏ (2); ánh sáng vàng (3); ánh sáng tím (4). Trật tự sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 4, 3, 2.
D. 1, 2, 4.
- Câu 26 : Cho chiết suất của thủy tinh là . Chiếu tia sáng tới bề mặt một tấm thủy tinh với góc tới khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào không khí thì góc khúc xạ là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 27 : Một chậu thủy tinh nằm ngang chứa một lớp nước dày có chiết suất 4/3. Một tia sáng SI chiếu tới mặt nước với góc tới là . Tính góc lệch giữa tia khúc xạ và tia tới?
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Tia sáng đi từ thủy tinh có chiết suất đến mặt phân cách với nước . Xác định góc tới I để không có tia khúc xạ trong nước?
A. 62.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Chiếu tia sáng từ không khí vào khối thủy tinh chiết suất 1,52 thì thu được góc khúc xạ là . Góc tới có giá trị
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Lăng kính có chiết suất và góc chiết quang . Một chùm sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló và tia tới?
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song tới mặt bên của một lăng kính tam giác đều thu được tia ló ở mặt bên kia của lăng kính. Nếu góc tới và góc ló đều là thì góc lệch là
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Một lăng kính thủy tinh có chiết suất . Chiếu một tia sáng đơn sắc theo phương vuông góc với mặt bên của lăng kính. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên của lăng kính. Tính giá trị nhỏ nhất của góc A?
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Lăng kính thủy tinh là một tam giác đều chiết suất . Tính góc tới và góc lệch của tia sáng trong trường hợp có góc lệch cực tiểu?
A. và
B. và
C. và
D. và
- Câu 34 : Một lăng kính có góc chiết quang . Khi ở trong không khí thì góc lệch cực tiểu là . Khi ở một chất lỏng trong suốt có chiết suất x thì góc lệch cực tiểu là . Giá trị của x là
A. 1,33
B. 1,5
C. 2
D. 1,8
- Câu 35 : Một lăng kính có chiết suất , chiếu một chùm sáng đơn sắc, song song tới một mặt bên của lăng kính thì thu được chùm tia ló ở mặt bên kia của lăng kính, biết góc lệch cực tiểu bằng một nửa góc chiết quang. Góc chiết quang của lăng kính xấp xỉ bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Cho chiết suất của thủy tinh là . Chiếu một tia sáng tới bề mặt một tấm thủy tinh với góc tới khi tia sáng truyền từ thủy tinh vào không khí thì góc khúc xạ là
A.
B.
C.
D.
- Câu 37 : Cho một lăng kính có góc chiết quang . Chiếu một tia sáng đơn sắc tới lăng kính sao cho tia ló có góc lệch cực tiểu bằng . Chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc đó là:
A. 1,5
B. 2,3
C. 1,414
D. 1,8
- Câu 38 : Một lăng kính thủy tinh có chiết suất là 1,6 đối với một ánh sáng đơn sắc nào đó và góc chiết quang là . Góc tới cực tiểu để có tia ló là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 39 : Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia tới là . Cho chiết suất của lăng kính là n=4/3. Tính góc chiết quang A?
A.
B.
C.
D.
- Câu 40 : Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia có màu sắc khác nhau.
- Câu 41 : Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước. Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy:
A. một vệt sáng trắng.
B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.
D. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
- Câu 42 : Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên nhân là:
A. ánh sáng tím là màu cuối cùng trong quang phổ của ánh sáng trắng.
B. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị lớn nhất.
C. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím có giá trị nhỏ nhất.
D. ánh sáng tím bị hút về phía đáy của lăng kính mạnh hơn so với các màu khác.
- Câu 43 : Chọn ý đúng? Tấm kính màu đỏ sẽ:
A. hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ.
B. hấp thụ ít ánh sáng màu vàng.
C. không hấp thụ ánh sáng màu lục.
D. hấp thụ ít ánh sáng màu đỏ.
- Câu 44 : Một tấm bìa có màu lục, đặt tấm bìa trong buồng tối rồi chiếu vào nó một chùm ánh sáng đỏ, tấm bìa có màu:
A. đỏ
B. lục
C. vàng
D. đen
- Câu 45 : Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm kính lọc màu đỏ thì ánh sáng truyền qua tấm kính có màu đỏ, lí do là:
A. tấm kính lọc màu đỏ luôn có khả năng phát ra ánh sáng đỏ.
B. tấm kính lọc màu đỏ có tác dụng nhuộm đỏ ánh sáng trắng.
C. trong chùm ánh sáng trắng, bức xạ màu đỏ có bước sóng lớn nhất nên có thể truyền qua tấm kính.
D. tấm kính lọc màu đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ nhưng hấp thụ mạnh các ánh sáng có màu khác.
- Câu 46 : Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu lục thì ta sẽ nhìn thấy vật có màu
A. lục
B. đen
C. đỏ
D. hỗn hợp của đỏ và lục.
- Câu 47 : Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là:
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
C. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
- Câu 48 : Phát biểu nào sau đây là sai về tán sắc ánh sáng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Một chùm ánh sáng khi sau khi đi qua lăng kính vẫn có màu như trước khi qua lăng kính thì đó là chùm sáng đơn sắc.
D. Nếu tổng hợp các ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta có ánh sáng trắng.
- Câu 49 : Góc chiết quang của lăng kính bằng . Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là và đối với tia tím là . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 16,8mm
B. 12,57mm
C. 18,30mm
D. 15,42mm
- Câu 50 : Một lăng kính có góc chiết quang . Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu lam là . Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc
A. đỏ, vàng, lục và tím.
B. đỏ, vàng và tím.
C. đỏ, lục và tím.
D. đỏ, vàng và lục.
- Câu 51 : Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và đối với tia tím là . Góc chiết quang của lăng kính bằng . Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát (khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng
A. 7,0 mm
B. 8,0 mm
C. 6,25 mm
D. 9,2 mm
- Câu 52 : Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang , chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,468 và 1,868. Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là
A. 6 cm
B. 6,4 m
C. 6,4 cm
D. 56,3 mm
- Câu 53 : Một lăng kính có góc chiết quang (góc ở đỉnh) đặt trong không khí. Đặt màn quan sát E song song với mặt phẳng phân giác của A và cách nó 1,5m. Chiếu đến lăng kính một chùm sáng trắng hẹp, song song theo phương vuông góc với mặt phân giác của A và gần A. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ bằng 1,61 và với ánh sáng tím bằng 1,68. Xác định khoảng cách từ vệt đỏ đến vệt tím trên màn E?
A. 1,47 mm
B. 0,73 cm.
C. 0,73 mm.
D. 1,47 cm.
- Câu 54 : Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bể nước sâu 1,2m, với góc tới . Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là . Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể là:
A. 17 cm
B. 15,8 cm
C. 60 cm
D. 12,4 cm
- Câu 55 : Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang theo phương vuông góc mặt phân giác góc chiết quang. Trên màn quan sát E đặt song song và cách mặt phân giác của lăng kính một đoạn 1,5m ta thu được dải màu có bề rộng là 6 mm. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5015. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím sẽ là:
A. 1,5004
B. 1,5397
C. 1,5543
D. 1,496
- Câu 56 : Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang , được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là và . Cho một chùm sáng trắng hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi lăng kính là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 57 : Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang , cho ánh sáng đỏ và tím truyền qua với tốc độ lần lượt là và . Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm sáng trắng hẹp (xem là một tia) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, điểm tới gần A. Góc lệch giữa tia ló đỏ và tia ló tím là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 58 : Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ và đối với tia tím là . Góc chiết quang của lăng kính bằng 50. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát (khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng:
A. 9,2 mm
B. 8,0 mm
C. 6,25 mm
D. 7,0 mm
- Câu 59 : Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,64 và 1,68. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím nói trên vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia màu đỏ và tia màu tím sau khi ló ra khỏi mặt bên còn lại của lăng kính bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 60 : Chiếu vào mặt bên của lăng kính có góc chiết quang một chùm ánh sáng trắng hẹp coi như một tia sáng. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng là và đối với ánh sáng đỏ là . Biết tia vàng có góc lệch cực tiểu. Góc ló của tia đỏ gần đúng bằng:
A.
B.
C.
D.
- Câu 61 : Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đến mặt khối thủy tinh nằm ngang dưới góc tới . Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là và . Tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là:
A. 1,73
B. 1,10
C. 1,58
D. 0,91
- Câu 62 : Chiếu một tia sáng gồm hai thành phần đỏ và tím từ không khí (chiết suất coi như bằng 1 đối với mọi ánh sáng) vào mặt phẳng của một khối thủy tinh với góc tới . Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ là 1,51; đối với ánh sáng tím là 1,56. Tính góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh?
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất