Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc n...
- Câu 1 : Sơ đồ mạch điện có dạng như hình vẽ, điện trở R = 40W, cuộn thuần cảm \(L=\frac{3}{10\pi }(H)\) , tụ điện \(C=\frac{10^{-3}}{7\pi }(F)\) . Điện áp \(u_{AF}=120cos(100\pi t)\) (V).
A. \(i=2,4cos(100\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
B. \(i=2,4cos(100\pi t-\frac{3\pi }{180})(A)\)
C. \(i=2cos(100\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
D. \(i=2,4cos(200\pi t-\frac{37\pi }{180})(A)\)
- Câu 2 : Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R.
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào.
C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.
D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
- Câu 3 : Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100\(\Omega\); \(C=\frac{1.10^{-4}}{\pi }(F)\);\(L=\frac{2}{\pi }(H)\) . cường độ dòng điện qua mạch có dạng: \(i=2cos(100\pi t)(A)\). Tìm biểu thức đúng của điện áp hai đầu mạch .
A. \(u=100\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
B. \(u=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
C. \(u=200\sqrt{2}cos(200\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
D. \(u=200\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\)
- Câu 4 : Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50\(\Omega\), một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }(H)\) và một tụ điện có điện dung \(C=\frac{2.10^{-4}}{\pi }(F)\) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng \(i=5cos(100\pi t)(A)\).Tìm biểu thức đúng giữa điện áp tức thời hai đầu mạch điện.
A. \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
B. \(u=20\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
C. \(u=250\sqrt{2}cos(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\)
D. \(u=250cos(100\pi t+\frac{\pi }{4})(V)\)
- Câu 5 : Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai bản tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
A. 200V
B. 120V
C. 160V
D. 80V
- Câu 6 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)\). Mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ hai có cùng điện dung với tụ đã cho. Khi đó, biểu thức dòng điện qua mạch là
A. \(i = 0,63{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,147\pi } \right)\,(A)\)
B. \(i = 0,63{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,352\pi } \right)\,(A)\)
C. \(i = 1,26{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,147\pi } \right)\,(A)\)
D. \(i = 1,26{I_0}\cos \left( {\omega t - 0,352\pi } \right)\,(A)\)
- Câu 7 : Cho ba linh kiện: điện trở thuần \(R = 60\,\,\Omega \), cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là \({i_1} = \sqrt 2 \cos (100\pi t - \pi /12)\,(A)\) và \({i_2} = \sqrt 2 \cos (100\pi t + 7\pi /12)(A)\). Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
A. \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /3)\,(A)\)
B. \(i = 2\cos (100\pi t + \pi /3)\,(A)\)
C. \(i = 2\sqrt 2 \cos (100\pi t + \pi /4)\,(A)\)
D. \(i = 2\cos (100\pi t + \pi /4)\,(A)\)
- Câu 8 : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i1 = \({I_0}\cos (100\pi t + \frac{\pi }{4})\) (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \({i_2} = {I_0}\cos (100\pi t - \frac{\pi }{{12}})\) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{{12}})\) (V).
B. \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t - \frac{\pi }{6})\) (V).
C. \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{{12}})\) (V).
D. \(u = 60\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})\) (V).
- Câu 9 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần, một tụ điện có điện dung C thay đổi được, một điện trở hoạt động 100Ω. Giữa AB có một điện áp xoay chiều luôn ổn định \({\rm{u = 110cos(120\pi t - }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{3}}}{\rm{)}}\)(V). Cho C thay đổi, khi C = \(\frac{{{\rm{125}}}}{{{\rm{3\pi }}}}{\rm{\mu F}}\) thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là
A. \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 110}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\) (V).
B. \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 220cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{6}}}{\rm{)}}\) (V).
C. \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 220cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) (V).
D. \({{\rm{u}}_{\rm{L}}}{\rm{ = 110}}\sqrt {\rm{2}} {\rm{cos(120\pi t + }}\frac{{\rm{\pi }}}{{\rm{2}}}{\rm{)}}\) (V).
- Câu 10 : Cho mạch điện không phân nhánh gồm R = 100\(\sqrt 3 \)W, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C =10-4 /2p (F). Đặt vào 2 đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100\(\sqrt 2 \)cos 100pt. Biết hiệu điện thế ULC = 50V ,dòng điện nhanh pha hơn hiệu điện thế.Viết biểu thức cường độ dòng điện i trong mạch
A. \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t - \frac{\pi }{6})(A)\)
B. \(i = 0,5\sqrt 2 c{\rm{os}}(100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\)
C. \(i = 2\cos \left( {120\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,A\)
D. \(i = 2\cos \left( {120\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,A\)
- Câu 11 : Sơ đồ mạch điện có dạng như hình vẽ, điện trở R = 40W, cuộn thuần cảm \(L = \frac{3}{{10\pi }}H\)H, tụ điện \(C = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{7\pi }}F\) F. Điện áp \({{\rm{u}}_{{\rm{AF}}}} = 120\cos 100\pi t\,(V)\,\) (V). Hãy lập biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch.
A. \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t + \frac{{18\pi }}{{37a}}} \right)(A)\)
B. \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t - \frac{{18\pi }}{{37a}}} \right)(A)\)
C. \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t + \frac{{37\pi }}{{180}}} \right)(A)\)
D. \(i = 2,4\cos \left( {100\pi t - \frac{{37\pi }}{{180}}} \right)(A)\)
- Câu 12 : Cho mạch điện xoay chiều AB gồm R,L,C mắc nối tiếp . Biết R2C = 16L . Đoạn mạch đang cộng hưởng . biết điện áp hiệu dụng của toàn đoạn mạch AB là 120 V.Tính điện áp hiệu dụng UR, UL, UC ?
A. 10V
B. 20V
C. 30V
D. 40V
- Câu 13 : Cho đoạn mạch xoay chiều gồm R = 40Ω cuộn cảm thuẩn có độ tự cảm L = 0,4/π H và tụ điện có điện dung 10-4π (F) mắc nối tiếp. Hai đầu đoạn mạch mắc vào nguồn xoay chiều có tần số 50Hz. Tổng trở của mạch là
A. 80Ω
B. 72Ω
C. 120Ω
D. 150Ω
- Câu 14 : Nguyễn Tiến Minh tiến hành mắc nối tiếp một cuộn dây có điện trở thuần r = 50Ω và độ tự cảm L = 0,5H và một tụ điện có điện dung C = 100μF. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch biến đổi điều hòa với tần số 50Hz. Tìm tổng trở của đoạn mạch
A. 208,4Ω
B. 124,6Ω.
C. 164,45Ω
D. 85,8Ω
- Câu 15 : Mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Trường hợp nào sau đây có cộng hưởng điện:
A. Thay đổi f để UCmax
B. Thay đổi L để ULmax
C. Thay đổi C để UR max.
D. Thay đổi R để UCmax.
- Câu 16 : Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt là 40V, 50V và 80V. Khi thay đổi tần số của dòng điện để mạch có cộng hưởng thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng
A. 50V.
B. 35V.
C. 70V.
D. 40V.
- Câu 17 : Đặt điện áp u = 100√2cos(ωt)(V) có ω thay đổi được vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200Ω , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 25/36π H và tụ điện có điện dung 10-4/π mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50W. Xác định tần số của dòng điện.
A. 40Hz
B. 50Hz.
C. 60Hz
D. 90Hz
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất