Đề thi HK1 môn Toán lớp 12 trường THPT Chuyên Thái...
- Câu 1 : Cho \(0 < a \ne 1\) và \(x > 0\), \(y > 0\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A \({\log _a}\left( {x + y} \right) = {\log _a}x.{\log _a}y\).
B \({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x + {\log _a}y\).
C \({\log _a}\left( {xy} \right) = {\log _a}x.{\log _a}y\).
D \({\log _a}\left( {x + y} \right) = {\log _a}x + {\log _a}y\).
- Câu 2 : Cho lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = AC = BB' = a\), \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Gọi \(I\) là trung điểm của \(CC'\). Ta có cosin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB'I} \right)\) bằng:
A \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B \(\frac{{\sqrt {30} }}{{10}}\).
C \(\frac{{3\sqrt 5 }}{{12}}\).
D \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
- Câu 3 : Gọi \({V_1}\) là thể tích của khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\), \({V_2}\) là thể tích khối tứ diện \(A'ABD\). Hệ thức nào sau đây là đúng?
A \({V_1} = 4{V_2}\).
B \({V_1} = 6{V_2}\).
C \({V_1} = 2{V_2}\).
D \({V_1} = 8{V_2}\).
- Câu 4 : Cho \(a{\log _2}3 + b{\log _6}2 + c{\log _6}3 = 5\) với \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số tự nhiên. Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau đây?
A \(a = b\).
B \(a > b > c\).
C \(b < c\).
D \(b = c\).
- Câu 5 : Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Gọi \(M\) là điểm thuộc cạnh \(SD\) sao cho \(\overrightarrow {SM} = 3\overrightarrow {MD} \). Mặt phẳng \(\left( {ABM} \right)\) cắt cạnh \(SC\) tại điểm \(N\). Thể tích khối đa diện \(MNABCD\) bằng
A \(\frac{{7{a^3}}}{{32}}\).
B \(\frac{{15{a^3}}}{{32}}\).
C \(\frac{{17{a^3}}}{{32}}\).
D \(\frac{{11{a^3}}}{{96}}\).
- Câu 6 : Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 4{m^3}\) có hai điểm cực trị \(A\) và \(B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích bằng \(4\) (\(O\) là gốc tọa độ). Ta có tổng giá trị tất cả các phần tử của tập \(S\) bằng
A \(1\).
B \(2\).
C \( - 1\).
D \(0\).
- Câu 7 : Cho \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}5 = a\). Tính \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}200\) theo \(a\).
A \(2 + 2a\).
B \(4 + 2a\).
C \(1 + 2a\).
D \(3 + 2a\).
- Câu 8 : Cho hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - 2{x^2} + 2017\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Hàm số có một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.
B Hàm số có một điểm cực đại và không có điểm cực tiểu.
C Hàm số có một điểm cực đại và hai điểm cực tiểu.
D Hàm số có một điểm cực tiểu và hai điểm cực đại.
- Câu 9 : Rút gọn biểu thức \(A = {a^{4{{\log }_{{a^2}}}3}}\) với \(0 < a \ne 1\) ta được kết quả là
A \(9\).
B \({3^4}\).
C \({3^8}\).
D \(6\).
- Câu 10 : Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A Hai khối chóp có hai đáy là hai đa giác bằng nhau thì thể tích bằng nhau.
B Hai khối đa diện có thể tích bằng nhau thì bằng nhau.
C Hai khối lăng trụ có chiều cao bằng nhau thì thể tích bằng nhau.
D Hai khối đa diện bằng nhau có thể tích bằng nhau.
- Câu 11 : Số điểm chung của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 12\) với trục \(Ox\) là
A \(2\).
B \(1\).
C \(3\).
D \(0\).
- Câu 12 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên R. Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ sau. Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right) - 2x\) là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 13 : Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;4} \right]\). Ta có \(m + 2M\) bằng:
A \( - 14\).
B \( - 24\).
C \( - 37\).
D \( - 57\).
- Câu 14 : Hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - 2{x^2} + 3x - 1\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A \(\left( { - 1;3} \right)\).
B \(\left( {1;4} \right)\).
C \(\left( { - 3; - 1} \right)\).
D \(\left( {1;3} \right)\).
- Câu 15 : Thể tích của khối cầu bán kính \(R\) bằng:
A \(\frac{1}{3}\pi {R^3}\).
B \(\frac{2}{3}\pi {R^3}\).
C \(\pi {R^3}\).
D \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\).
- Câu 16 : Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left( {1 - m} \right){x^4} + 2\left( {m + 3} \right){x^2} + 1\) có đúng một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại?
A 1
B 3
C 2
D 0
- Câu 17 : Trong số đồ thị của các hàm số \(y = \frac{1}{x};\) \(y = {x^2} + 1;\) \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 7}}{{x - 1}};\) \(y = \frac{x}{{{x^2} - 1}}\) có tất cả bao nhiêu đồ thị có tiệm cận ngang?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 18 : Cho khối chóp tứ giác đều có chiều cao bằng \(6\) và thể tích bằng \(8\). Độ dài cạnh đáy bằng
A \(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\).
B \(3\).
C \(4.\)
D \(2\).
- Câu 19 : Hình lăng trụ tam giác đều có tất cả bao nhiêu mặt phẳng đối xứng
A 4 mặt phẳng.
B 1 mặt phẳng.
C 3 mặt phẳng.
D 2 mặt phẳng.
- Câu 20 : Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật, \(AB = a\sqrt 3 \) và \(AD = a\). Đường thẳng \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\). Thể tích khối cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.BCD\) bằng
A \(\frac{{5\pi {a^3}\sqrt 5 }}{6}.\)
B \(\frac{{5\pi {a^3}\sqrt 5 }}{{24}}.\)
C \(\frac{{3\pi {a^3}\sqrt 5 }}{{25}}.\)
D \(\frac{{3\pi {a^3}\sqrt 5 }}{8}.\)
- Câu 21 : Gọi \({m_0}\) là giá trị thực của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^4} + 2m{x^2} + 4\) có 3 điểm cực trị nằm trên các trục tọa độ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A \({m_0} \in \left( {1;3} \right)\)
B \({m_0} \in \left( { - 5; - 3} \right)\).
C \({m_0} \in \left( { - \frac{3}{2};0} \right)\)
D \({m_0} \in \left( { - 3; - \frac{3}{2}} \right)\)
- Câu 22 : Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
A Hình có đáy là hình bình hành thì có mặt cầu ngoại tiếp.
B Hình chóp có đáy là hình thang vuông thì có mặt cầu ngoại tiếp.
C Hình chóp có đáy là hình thang cân thì có mặt cầu ngoại tiếp.
D Hình có đáy là hình tứ giác thì có mặt cầu ngoại tiếp.
- Câu 23 : Hàm số \(y = - {x^4} + 8{x^3} - 6\) có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
A 0
B 2
C 1
D 3
- Câu 24 : Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B\), \(AB = 3a\), \(BC = 4a\) và \(SA \bot \left( {ABC} \right)\). Góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(AC\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(SM\) bằng
A \(\frac{{10\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\).
B \(\frac{{5a}}{2}\).
C \(5\sqrt 3 a\).
D \(\frac{{5\sqrt 3 a}}{{\sqrt {79} }}\).
- Câu 25 : Vật thể nào trong các vật thể sau đây không phải là khối đa diện?
A
B
C
D
- Câu 26 : Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{4 - x}}\). Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây:
A Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
B Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.
C Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).
D Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định.
- Câu 27 : Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(C\), \(AB = a\sqrt 5 \), \(AC = a\). Cạnh bên \(SA = 3a\) và vuông góc vói mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng
A \({a^3}\).
B \(\frac{{{a^3}\sqrt 5 }}{3}\).
C \(2{a^3}\).
D \(3{a^3}\)
- Câu 28 : Cho biết đồ thị sau là đồ thị của một trong bốn hàm số ở các phương án A, B, C, D. Đó là đồ thị của hàm số nào?
A \(y = 2{x^3} - 3{x^2} + 1\).
B \(y = - {x^3} + 3x - 1\).
C \(y = {x^3} - 3x + 1\).
D \(y = 2{x^3} - 6x + 1\).
- Câu 29 : Cho \(x = 2017!\). Giá trị của biểu thức \(A = \frac{1}{{{{\log }_{{2^2}}}x}} + \frac{1}{{{{\log }_{{3^2}}}x}} + ... + \frac{1}{{{{\log }_{{{2017}^2}}}x}}\) bằng
A \(\frac{1}{2}\).
B \(2\).
C \(4\).
D \(1\).
- Câu 30 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}\). Hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 31 : Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sqrt[3]{{{a^5}}}.{a^{\frac{7}{3}}}}}{{{a^4}.\sqrt[7]{{{a^{ - 2}}}}}}\) với \(a > 0\) ta được kết quả \(A = {a^{\frac{m}{n}}}\), trong đó \(m\), \(n \in {\mathbb{N}^*}\) và \(\frac{m}{n}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?
A \({m^2} + {n^2} = 43\).
B \(2{m^2} + n = 15\).
C \({m^2} - {n^2} = 25\).
D \(3{m^2} - 2n = 2\).
- Câu 32 : Nếu \({\left( {7 + 4\sqrt 3 } \right)^{a - 1}} < 7 - 4\sqrt 3 \) thì
A \(a < 1\).
B \(a > 1\).
C \(a > 0\).
D \(a < 0\).
- Câu 33 : Cho tứ diện \(OABC\) có \(OA\), \(OB\), \(OC\) đôi một vuông góc với nhau. Biết \(OA = a\), \(OB = 2a\) và đường thẳng \(AC\) tạo với mặt phẳng \(\left( {OBC} \right)\) một góc \(60^\circ \). Thể tích khối tứ diện \(OABC\) bằng
A \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{9}\).
B \(3{a^3}\).
C \({a^3}\).
D \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
- Câu 34 : Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\) tại điểm \(M\left( {1; - 2} \right)\) có phương trình là
A \(y = - 3x + 5\).
B \(y = - 3x + 1\).
C \(y = 3x - 1\).
D \(y = 3x + 2\).
- Câu 35 : Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của một hình bát diện đều là
A \(24\).
B \(26\).
C \(52\).
D \(20\).
- Câu 36 : Cho đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ dưới đây: Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {f\left( {x - 2017} \right) + m} \right|\) có \(5\) điểm cực trị. Tổng tất cả các giá trị của các phần tử của tập \(S\) bằng
A \(12\).
B \(15\).
C \(18\).
D \(9\).
- Câu 37 : Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là hàm số liên tục trên R với đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ.Biết \(f\left( a \right) > 0\), hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) cắt trục hoành tại nhiều nhất bao nhiêu điểm?
A 3
B 2
C 4
D 0
- Câu 38 : Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số: \(y = \left( {m + 1} \right){x^3} + \left( {m + 1} \right){x^2} - 2x + 2\) nghịch biến trên R?
A 5
B 6
C 8
D 7
- Câu 39 : Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(60^\circ \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(SB\) bằng:
A \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
B \(2a\).
C \(\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\).
D \(R = \frac{{a\sqrt 7 }}{7}\).
- Câu 40 : Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}}\) có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng?
A 3
B 2
C 1
D 0
- Câu 41 : Cho \(0 < a \ne 1\), \(b > 0\) thỏa mãn điều kiện \({\log _a}b < 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A \(\left[ \begin{array}{l}1 < b < a\\0 < b < a < 1\end{array} \right.\).
B \(\left[ \begin{array}{l}1 < a < b\\0 < a < b < 1\end{array} \right.\).
C \(\left[ \begin{array}{l}0 < a < 1 < b\\0 < b < 1 < a\end{array} \right.\).
D \(0 < b < 1 \le a\).
- Câu 42 : Tính bán kính \(R\) mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a\sqrt 2 \).
A \(R = a\sqrt 3 \).
B \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
C \(R = \frac{{3a}}{2}\).
D \(R = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\).
- Câu 43 : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không có nghĩa?
A \({\left( { - 4} \right)^{ - \frac{1}{3}}}\).
B \({\left( { - \frac{3}{4}} \right)^0}\).
C \({\left( { - 3} \right)^{ - 4}}\).
D \({1^{ - \sqrt 2 }}\).
- Câu 44 : Cho \(0 < a \ne 1\) và \(b \in R\) Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A \({\log _a}{b^2} = 2{\log _a}b\).
B \({\log _a}{a^b} = b\).
C \({\log _a}1 = 0\).
D \({\log _a}a = 1\).
- Câu 45 : Cho mặt cầu tâm \(O,\) bán kính \(R = 3.\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) nằm cách tâm \(O\) một khoảng bằng \(1\) và cắt mặt cầu theo một đường tròn có chu vi bằng:
A \(4\sqrt 2 \pi \).
B \(6\sqrt 2 \pi \).
C \(3\sqrt 2 \pi \).
D \(8\sqrt 2 \pi \).
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức