Đề thi HK1 môn Toán lớp 12 Sở GD & ĐT Bạc Liêu - N...
- Câu 1 : Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) trên đoạn [1;4] là
A -1
B 3
C 4
D 1
- Câu 2 : Nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2x - 3} \right) = 2\) là:
A \(x = \frac{{11}}{2}\)
B \(x = 6\)
C \(x = 5\)
D \(x = \frac{{9}}{2}\)
- Câu 3 : Thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là:
A \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
B \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
C \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)
D \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}\)
- Câu 4 : Gọi x1, x2 (với x1 < x2) là hai nghiệm của phương trình \({2^{2x + 1}} - {5.2^x} + 2 = 0\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{1}{{{3^{{x_1}}}}} + {3^{{x_2}}}\).
A \(P = \frac{5}{4}\)
B \(P = 6\)
C \(P = \frac{2}{3}\)
D \(P = \frac{10}{9}\)
- Câu 5 : Đường cong ở hình vẽ bên dưới là của hàm số nào?
A \(y = {x^3} + 3x - 4\)
B \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)
C \(y = -{x^3} - 4\)
D \(y = -{x^4} + 3{x^2} - 2\)
- Câu 6 : Trong các hàm số sau, hàm số nào có 3 điểm cực trị?
A \(y = 2{x^4} - 3{x^2} + 2\)
B \(y = {x^2} - 3x + 2\)
C \(y = -2{x^4} - 3{x^2} + 2\)
D \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\)
- Câu 7 : Đường cong ở hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?
A \(y = - {x^4} + 4{x^2} + 2\)
B \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\)
C \(y = {x^4} - 4{x^2} + 2\)
D \(y = {x^4} + 4{x^2} + 2\)
- Câu 8 : Khối bát diện đều là khối đa diện đều loại:
A {4; 3}
B {3; 5}
C {5; 3}
D {3; 4}
- Câu 9 : Biết \({\log _3}x = 3{\log _3}2 + {\log _9}25 - {\log _{\sqrt 3 }}3\). Khi đó, giá trị của x là:
A \(\frac{{25}}{9}\)
B \(\frac{{40}}{9}\)
C \(\frac{{20}}{3}\)
D \(\frac{{200}}{3}\)
- Câu 10 : Cho hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{ - x + 1}}\). Khẳng định nào sao đây là khẳng định đúng?
A Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
B Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\).
C Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
D Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)
- Câu 11 : Một hình trụ có bán kính đáy \(r = a\sqrt 2 \), chiều cao h = a. Thể tích của khối trụ bằng:
A \(\frac{{{a^3}\pi \sqrt 2 }}{3}\)
B \(\frac{{2\pi {a^3}}}{3}\)
C \(\sqrt 2 \pi {a^3}\)
D \(2\pi {a^3}\)
- Câu 12 : Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới:Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Hàm số đạt cực tiểu tại x = -2
B Hàm số đạt cực đại tại x = 4
C Hàm số đạt cực đại tại x = 3
D Hàm số đạt cực đại tại x= 2
- Câu 13 : Hình nón có chiều cao h, độ dài đường sinh l, bán kính đáy r. Thể tích V của khối nón được tính theo công thức nào sau đây?
A \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}l\)
B \(V = \frac{1}{3}\pi rh\)
C \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
D \(V = \pi {r^2}l\)
- Câu 14 : Cho biểu thức \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\sqrt[4]{x}\sqrt[{12}]{{{x^5}}}\). Khi đó, giá trị của f(2,7) bằng:
A 0,027
B 27
C 2,7
D 0,27
- Câu 15 : Một khối nón có bán kính đáy là r = a và thể tích bằng \(\pi {a^3}\). Chiều của h của khối nón là:
A h = 2a
B h = a
C h = 4a
D h = 3a
- Câu 16 : Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ.
A \(\mathop {\max }\limits_R y = - \frac{1}{2}\)
B \(\mathop {\max }\limits_R y = - 1\)
C \(\mathop {\max }\limits_R y = 1\)
D \(\mathop {\max }\limits_R y = 3\)
- Câu 17 : Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, biết AB = a, AD = 2a, AA' = 3a
A \(V = 6a\)
B \(V = 6{a^3}\)
C \(V = 6{a^2}\)
D \(V = 2{a^3}\)
- Câu 18 : Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 2\) tại điểm có hoành độ \({x_0} = 2\) có phương trình là:
A \(y = - 9x + 22\)
B \(y = 9x + 22\)
C \(y = 9x + 14\)
D \(y = - 9x + 14\)
- Câu 19 : Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A $\left( { - \infty ;0} \right)$
B $\left( {0;1} \right)$
C \[\left( { - 1;0} \right)\]
D $\left( {0; + \infty } \right)$
- Câu 20 : Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + 4 + m = 0\) có nghiệm duy nhất lớn hơn 2. Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 4\) có hình vẽ như bên dưới.
A \(m < - 4\) hoặc \(m \le 20\)
B \(m \le - 4\)
C \(m < - 4\)
D \(m > 0\)
- Câu 21 : Tìm tất cả các giá trị của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + {m^2}}}{{x - 1}}\) trên \([2; 4]\) bằng 2.
A \(m = 0\)
B \(m = -2\)
C \(m = 2\)
D \(m = -4\)
- Câu 22 : Gọi S tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + \left( {2m - 3} \right)x - m + 2\) nghịch biến trên R. Số phần tử của S là:
A 5
B 4
C 7
D 8
- Câu 23 : Với giá trị nào của x thì biểu thức \(f\left( x \right) = {\log _{\frac{1}{2}}}\frac{{x - 1}}{{3 + x}}\) có nghĩa:
A \(x \in R\backslash \left[ { - 3;1} \right]\)
B \(x \in \left( { - 3;1} \right)\)
C \(x \in R\backslash \left( { - 3;1} \right)\)
D \(x \in \left[ { - 3;1} \right]\)
- Câu 24 : Đạo hàm của hàm số \(y = {\pi ^x}\) là:
A \(y' = x{\pi ^{x - 1}}\ln \pi \)
B \(y' = \frac{{{\pi ^x}}}{{\ln \pi }}\)
C \(y' = {\pi ^x}\ln \pi \)
D \(y' = x{\pi ^{x - 1}}\)
- Câu 25 : Tổng các nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {5 - {2^x}} \right) = 2 - x\) bằng:
A 3
B 1
C 2
D 0
- Câu 26 : Biết \({\log _a}b = 3\) với a, b là các số thực dương và a khác 1. Tính giá trị của biểu thức \(P = {\log _{\sqrt a }}{b^3} + \log _{{a^2}}^2{b^6}\).
A 63
B 45
C 21
D 99
- Câu 27 : Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có \(AB = a, BC = 3a\). Mặt bên là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\). Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABC.
A \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}\)
B \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{12}\)
C \(V = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)
D \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}\)
- Câu 28 : Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có đường tiệm cận đứng là:
A \(y = 2\)
B \(x = 1\)
C \(y = -2\)
D \(x = -1\)
- Câu 29 : Bảng biến thiên ở hình vẽ bên dưới là của hàm số nào?
A \(y = \frac{{ - x + 3}}{{x - 1}}\)
B \(y = \frac{{ - x - 2}}{{x - 1}}\)
C \(y = \frac{{ x + 3}}{{x - 1}}\)
D \(y = \frac{{ - x - 3}}{{x - 1}}\)
- Câu 30 : Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,65% /tháng. Biết rằng nếu không rút tiền khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau đúng 12 tháng, người đó được lĩnh số tiền (cả vốn ban đầu và lãi) là bao nhiêu? Biết rằng trong khoảng thời gian này người đó không rút tiền ra và lãi suất không thay đổi.
A 108.085.000 đồng.
B 108.000.000 đồng.
C 108.084.980 đồng.
D 108.084.981 đồng.
- Câu 31 : Biết hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} + 6x\) đạt cực trị tại hai điểm\({x_1},\,\,{x_2}\). Khi đó, giá trị của biểu thức \(x_1^2 + x_2^2\) bằng:
A -8
B 10
C 8
D -10
- Câu 32 : Cho khối chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi M là trung điểm SB, N là trung điểm SC sao cho \(NS = 2NC\). Thể tích của khối chóp A.BCNM bằng:
A \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{18}}\)
B \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{24}}\)
C \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{36}}\)
D \(\frac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{16}}\)
- Câu 33 : Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1 - \sqrt {3x + 1} }}{{{x^2} - 3x + 2}}\) là:
A 2
B 0
C 1
D 3
- Câu 34 : Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a?
A \(R = \frac{{2a\sqrt {14} }}{7}\)
B \(R = \frac{{2a\sqrt 7 }}{{\sqrt 2 }}\)
C \(R = \frac{{2a\sqrt 7 }}{{3\sqrt 2 }}\)
D \(R = \frac{{2a\sqrt 2 }}{7}\)
- Câu 35 : Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SA vuông góc với mặt đáy và \(SA = AB = a,\,\,AC = 2a\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
A \(V = \frac{{{a^3}}}{4}\)
B \(V = {a^3}\)
C \(V = \frac{{{a^3}}}{2}\)
D \(V = \frac{{{a^3}}}{3}\)
- Câu 36 : Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - x + 4\) với đường thẳng \(y = 4\) là:
A 3
C 0
D 2
- Câu 37 : Tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\) bằng:
A 27
B 28
C 26
D 25
- Câu 38 : Cho tam giác ABC vuông tại A có \(BC = 2a\) và \(\widehat B = {30^0}\). Quay tam giác vuông này quanh trục AB, ta được một hình nón đỉnh B. Gọi là diện tích toàn phần của hình nón đó và là diện tích mặt cầu có đường kính AB. Tính tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\).
A \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = 1\)
B \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{2}{3}\)
C \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{3}{2}\)
D \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{1}{2}\)
- Câu 39 : Cho hàm số \( y = f\left( x \right)\) xác định và liên tục trên R có đồ thị như hình vẽ.Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2x - 4} \right)\) có bao nhiêu điểm cực tiểu?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Cho x, y là các số thực thỏa mãn \(x + y = \sqrt {x - 1} + \sqrt {2y + 2} \). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(P = {x^2} + {y^2} + 2\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) + 8\sqrt {4 - x - y} \). Khi đó, giá trị của M + m bằng:
A 42
B 44
C 41
D 43
- Câu 41 : Cho hàm số \( y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \( y = f’\left( x \right)\) được cho như hình vẽ. Hàm số \(g\left( x \right) = - 2f\left( {2 - x} \right) + {x^2}\) nghịch biến trên khoảng nào?
A \((0; 2)\)
B \((-3; 1)\)
C \((2; 3)\)
D \((-1; 0)\)
- Câu 42 : Cho hàm số \(f\left( x \right) = {3^{x - 4}} + \left( {x + 1} \right){2^{7 - x}} - 6x + 3\), khi phương trình \(f\left( {7 - 4\sqrt {6x - 9{x^2}} } \right) + 3m - 1 = 0\) có số nghiệm nhiều nhất thì giá trị nhỏ nhất của tham số m có dạng \(\frac{a}{b}\) (trong đó \(a,b \in Z\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản). Tính \(T = a + b\)
A \(T = 7\)
B \(T = 11\)
C \(T = 8\)
D \(T = 13\)
- Câu 43 : Cho hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} + 1\) có đồ thị (C) và điểm \(A\left( {1;m} \right)\). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để qua A có thể kể được đúng ba tiếp tuyến tới đồ thị (C). Số phần tử của S là:
A 9
B 7
C 3
D 5
- Câu 44 : Cho hai số thực \(a > 1,\,\,b > 1\). Biết phương trình \({a^x}{b^{{x^2} - 1}} = 1\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\left( {\frac{{{x_1}{x_2}}}{{{x_1} + {x_2}}}} \right)^2} - 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)?
A \(P = 4\)
B \(P = 3\sqrt[3]{2}\)
C \(P = 3\sqrt[3]{4}\)
D \(P = \sqrt[3]{2}\)
- Câu 45 : Tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \left| {3{x^4} + 8{x^3} - 6{x^2} - 24x - m} \right|\) có 7 điểm cực trị là:
A 63
B 55
C 30
D 42
- Câu 46 : Cho hình thang ABCD vuông tại A và B có \(AB = a,\,\,AD = 3a,\,\,BC = x\) với . Gọi \({V_1},\,\,{V_2}\) lần lượt là thể tích các khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang ABCD (kể cả các điểm trong) quanh đường thẳng BC và AD). Tìm x để \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{7}{5}\).
A \(x = a\)
B \(x = 2a\)
C \(x = 3a\)
D \(x = 4a\)
- Câu 47 : Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a. Gọi M là trung điểm cạnh SA, \(\widehat {SAB} = \widehat {SCB} = {90^0}\), biết khoảng cách từ A đến (MBC) bằng \(\frac{{6a}}{{\sqrt {21} }}\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:
A \(\frac{{10{a^3}\sqrt 3 }}{9}\)
B \(\frac{{8{a^3}\sqrt {39} }}{3}\)
C \(\frac{{4{a^3}\sqrt {13} }}{3}\)
D \(2{a^3}\sqrt 3 \)
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 1 Lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 2 Hàm số lũy thừa
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 4 Hàm số mũ và hàm số lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 5 Phương trình mũ và phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 2 Bài 6 Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 1 Nguyên hàm
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 2 Tích phân
- - Trắc nghiệm Toán 12 Chương 3 Bài 3 Ứng dụng của tích phân trong hình học
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 1 Số phức
- - Trắc nghiệm Toán 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức