Ôn tập Chương IV - Số phức - Toán lớp 12

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Ôn tập Chương IV - Số phức được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 143 SGK Giải tích 12

Dựa vào định nghĩa số phức và mođun của số phức SGK130,132. LỜI GIẢI CHI TIẾT Mỗi biểu thức dạng a+bi, trong đó a, b ∈ R, i^2= 1 được gọi là một số phức. Với số phức z = a + bi, ta gọi a là phần thực, số b gọi là phần ảo của z. Ta có z = a + bi thì môdun của z là |z| = |a + bi| =

Bài 1 trang 144 SGK Giải tích 12

begin{array}{l}left {a + bi} right + left {c + di} right = left {a pm c} right + left {b pm d} rightileft {a + bi} rightleft {c + di} right = left {ac bd} righti + left {ad + bc} rightiend{array} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta  tìm phần ảo của các số đã cho: left A right.,,left

Bài 10 trang 144 SGK Giải tích 12

a Tính Delta  = {b^2} 4ac. Gọi delta là 1 căn bậc hai của Delta, khi đó phương trình có 2 nghiệm: left[ begin{array}{l}{x1} = frac{{ b + delta }}{{2a}}{x1} = frac{{ b delta }}{{2a}}end{array} right. b Đặt z^2=t, đưa phương trình về dạng phươn trình bậc hai và giải phương t

Bài 11 trang 144 SGK Giải tích 12

Nếu {z1} + {z2} = S,,,{z1}{z2} = P thì {z1},{z2} là nghiệm của phương trình {z^2} Sz + P = 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT Giả sử hai số cần tìm là z1 và z2. Ta có:     z1 + z2 = 3; z1. z2 = 4 Rõ ràng, z1, z2 là các nghiệm của phương trình: z^2 – 3z + 4 = 0 Phương trình có Δ =3^2 4.4=9 –

Bài 12 trang 144 SGK Giải tích 12

Đặt z1 + z2 = a; z1. z2 = b; a, b ∈ mathbb R. Khi đó {z1},{z2} là nghiệm của phương trình {z^2} az + b = 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT Đặt z1 + z2 = a; z1. z2 = b; a, b ∈ mathbb R Khi đó, z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình   begin{array}{l} ,,,,left {z {z1}} rightleft {z {z

Bài 2 trang 143 SGK Giải tích 12

So sánh hai trường hợp: Khi z là số thực. Khi z là một số phức. LỜI GIẢI CHI TIẾT Nếu số thực z là một số thực thì môdun x chính là giá trị tuyệt đối của số phức z. Nếu số phức z không phải là một số thực, z=a+bi  a,b in R thì chỉ có môdun của z bằng: left| z right| = sqrt {{a

Bài 2 trang 144 SGK Giải tích 12

begin{array}{l}left {a + bi} right + left {c + di} right = left {a pm c} right + left {b pm d} rightileft {a + bi} rightleft {c + di} right = left {ac bd} righti + left {ad + bc} rightiend{array} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta tìm phần thực của các số đã cho: A left {sqrt 2  + 3i}

Bài 3 trang 143 SGK Giải tích 12

begin{array}{l} z = a + bi Rightarrow overline z = a bi z = overline z Leftrightarrow left{ begin{array}{l} a = a b = b end{array} right. end{array} LỜI GIẢI CHI TIẾT Cho  số phức z = a + bi.  a,bin R Ta gọi số phức a – bi là số phức liên hợp của z và kí hiệu là bar z.

Bài 3 trang 144 SGK Giải tích 12

Sử dụng kết quả đã chứng minh ở bài 4 SGK trang 136 begin{array}{l} {i^{4n}} = {i^0} = 1 {i^{4n + 1}} = {i^1} = i {i^{4n + 2}} = {i^2} = 1 {i^{4n + 3}} = {i^3} = i end{array} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: begin{array}{l} left A right.,,{i^{1977}} = {i^{1976 + 1}} = {i^{494.4 + 1}} = {i

Bài 4 trang 143 SGK Giải tích 12

Gọi số phức có dạng z=x+yi, x,y in R, khi đó số phức z được biểu diễn  bởi điểm Mx, y trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Tìm miền giá trị của x,y ở từng ý và nhận xét về số phức z. LỜI GIẢI CHI TIẾT Giả sử z = x + yi x,y in mathbb R, khi đó số phức z được biểu diễn  bởi điểm Mx, y t

Bài 4 trang 144 SGK Giải tích 12

Tính {left {1 + i} right^2}, sau đó tính {left {1 + i} right^4}, sau đó {left {1 + i} right^8}. LỜI GIẢI CHI TIẾT begin{array}{l} ,,,,,,,{left {1 + i} right^2} = {1^2} + 2i + {i^2} = 2i Rightarrow {left {1 + 2i} right^4} = {left {{{left {1 + 2i} right}^2}} right^2} =

Bài 5 trang 143 SGK Giải tích 12

Điểm Mleft {x;y} right trên mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm biểu diễn cho số phức z=x+yi. Tìm điều kiện của x;y và biểu diễn tập hợp điểm M trên mặt phẳng tọa độ. LỜI GIẢI CHI TIẾT Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z là các hình sau: a Ta có x = 1, y tùy ý nên tập hợp các điểm biểu diễ

Bài 5 trang 144 SGK Giải tích 12

Sử dụng công thức z.overline z  = {left| z right|^2} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: frac{1}{z} = overline z  Rightarrow z.overline z  = 1 Leftrightarrow {left| z right|^2} = 1 Leftrightarrow left| z right| = 1 Chọn đáp án B

Bài 6 trang 143 SGK Giải tích 12

a + bi = c + di Leftrightarrow left{ begin{array}{l}a = cb = dend{array} right. LỜI GIẢI CHI TIẾT a eqalign{ & 3x + yi = 2y + 1+2 xi cr & Leftrightarrow left{ matrix{ 3x = 2y + 1 hfill cr y = 2 x hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{ x = 1 hfill cr y = 1 hfill

Bài 6 trang 144 SGK Giải tích 12

z = a + bi Rightarrow left| z right| = sqrt {{a^2} + {b^2}} LỜI GIẢI CHI TIẾT z = a + bi Rightarrow left| z right| = sqrt {{a^2} + {b^2}}  ge 0. Chọn đáp án C                                                                                        

Bài 7 trang 143 SGK Giải tích 12

Gọi z = a + bi Rightarrow left| z right| = sqrt {{a^2} + {b^2}} , so sánh a với  left| z right| và b với  left| z right| LỜI GIẢI CHI TIẾT Giả sử z = a + bi Khi đó: left| z right| = sqrt {{a^2} + {b^2}} Từ đó suy ra: begin{array}{l} sqrt {{a^2} + {b^2}} ge sqrt {{a^2}}

Bài 8 trang 143 SGK Giải tích 12

Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự nhân, chia trước, công trừ sau, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 3 + 2i[2 – i + 3 – 2i]= 3 + 2i5 – 3i = 21 + i b eqalign{ & 4 3i + {{1 + i} over {2 + i}} = 4 3i + {{1 + i2 i} over 5} = 4 3i{3 over 5} + {1 over 5}i cr & = 4

Bài 9 trang 144 SGK Giải tích 12

Đưa phương trình về dạng az + b = 0 Giải phương trình dạng az + b = 0 Leftrightarrow z =  frac{b}{a} LỜI GIẢI CHI TIẾT   begin{array}{l} a,,left {3 + 4i} rightz + left {1 3i} right = 2 + 5i Leftrightarrow left {3 + 4i} rightz = 2 + 5i left {1 3i} right Leftrightarrow lef

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Ôn tập Chương IV - Số phức - Toán lớp 12 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!