Ôn tập chương IV – Hình trụ - Hình nón – Hình cầu - Toán lớp 9
Bài 38 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
+ Diện tích xung quanh của hình trụ: S{xq}=2pi rh. + Diện tích toàn phần của hình trụ: S{tp}=2 pi rh +2 pi r^2. + Thể tích hình trụ là: V=pi r^2h. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: Thể tích phần cần tính là tổng thể tích của hai hình trụ có đường kính là 11cm và chiều cao là 2cm. {V1} = pi {R
Bài 39 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
+ Quay hình chữ nhật quanh một cạnh cố định của nó ta được một hình trụ. + Chu vi hình chữ nhật có kích thước a, , b là: C=2a+b. + Diện tích hình chữ nhật có kích thước a, , b là: S=ab. + Diện tích xung quanh của hình trụ: S{xq}=2pi rh. + Diện tích toàn phần của hình trụ: S{tp}=2 pi r
Bài 40 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
+ Diện tích xung quanh của hình nón: S{xq}=pi rl. + Diện tích toàn phần của hình nón: S{tp}=pi rl + pi r^2. LỜI GIẢI CHI TIẾT Với hình a: {S{tp}} = {rm{ }}{S{xq}} + {rm{ }}{S{day}} = {rm{ }}pi rl{rm{ }} + {rm{ }}pi {r^2} = {rm{ }}pi {rm{ }}.{rm{ }}2,5{rm{ }}.{rm{ }}5,6{rm{ }
Bài 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
+ Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. + Công thức tính diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b và chiều cao h là: S = frac{{left {a + b} righth}}{2}. + Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {r^2}h. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Xét hai tam gi
Bài 42 trang 130 SGK Toán 9 tập 2
+ Thể tích hình trụ: V=pi r^2 h. + Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {r^2}h. + Thể tích hình nón cụt: V{hình , , nón , , cụt}=V{hình , , nón , , lớn} V{hình , , nón , , nhỏ}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Hình a: Thể tích hình trụ có đường kính đáy 14cm, đường cao 5,8cm {V1} = {
Bài 43 trang 130 SGK Toán 9 tập 2
+ Thể tích hình trụ: V=pi r^2 h. + Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {r^2}h. + Thể tích hình cầu: V = frac{4}{3}pi {r^3}. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Thể tích hình cần tính gồm một hình trụ có bán kính đáy R=12,6:2=6,3, chiều cao h=8,4 và nửa hình cầu có bán kính R=12,6:2=6,3. Thể tích
Bài 44 trang 130 SGK Toán 9 tập 2
+ Thể tích hình trụ: V=pi r^2 h. + Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {r^2}h. + Thể tích hình cầu: V = frac{4}{3}pi {r^3}. + Diện tích toàn phần của hình trụ: {S{tp}} = 2pi rh + 2pi {r^2}. + Diện tích toàn phần của hình nón: {S{tp}} = pi rl + pi {r^2}. LỜI GIẢI CHI TIẾT Khi quay
Bài 45 trang 131 SGK Toán 9 tập 2
+ Thể tích hình trụ: V=pi r^2 h. + Thể tích hình nón: V = frac{1}{3}pi {r^2}h. + Thể tích hình cầu: V = frac{4}{3}pi {r^3}. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Thể tích của hình cầu là: {V1} = {4 over 3}pi {r^3}c{m^3} b Theo hình vẽ ta có hình trụ có chiều cao là: h=2r. Rightarrow Thể tích hì
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Hình học 9
BÀI 1: ∆ADC vuông tại D, có : AD = BC = 2a và DC= AB = a. Rightarrow AC = sqrt {A{D^2} + D{C^2}} ; sqrt {{{left {2a} right}^2} + a} = asqrt 5 Diện tích toàn phần của hình được tạo ra bằng tổng của diện tích hình tròn bán kính AB với diện tích xung quanh hình trụ có đường sinh BC v
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Hình học 9
BÀI 1: a widehat C = 45^circ gt Rightarrow widehat {AOB} = 90^circ . Do đó AB = Rsqrt 2 widehat B = 60^circ gt Rightarrow AC = Rsqrt 3 ∆AHB vuông có widehat B = 60^circ và AB = Rsqrt 2 Rightarrow HB = AB.cos 60^circ = {{Rsqrt 2 } over 2} Đặt HC = x, ta có : H
Giải bài 38 trang 129 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Chi tiết máy gồm hai hình trụ, một hình trụ có bán kính đáy là 5,5cm, chiều cao 2 cm và một hình trụ có bán kính đáy 3cm, chiều cao 7cm. Thể tích của chi tiết máy là: V = pi 5,5^2 .2 + pi 3^2.7 = 123,5 pi cm^3 approx 388cm^3 Diện tích xung quanh của hai hình trụ là: S1 = pi.
Giải bài 39 trang 129 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Đặt AB = x1 và AD = x2 x1>x2 Ta có: left{begin{matrix} &x1 + x2 = 3a & x1.x2= 2a^2 end{matrix}right. Vậy x1 ; x2 là nghiệm của phương trình bậc hai: x^2 3ax+ 2a^2 = 0 Giải ta được: x1 = 2a; x2 = a Khi quay hình vẽ quanh cạnh AB ta được một hình trụ có c
Giải bài 40 trang 129 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Diện tích toàn phần của hình nón Hình a S1 = 2pi.2,5.5,6+pi .2,5^2= 20,25pi cm^2 b Diện tích toàn phần của hình nón Hình b S2 = 2pi.3,6.4,8+ pi.3,6^2= 30,24picm^2
Giải bài 41 trang 129 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Xét Delta AOC và Delta BOD có widehat{A}= widehat{B}= 90^0 stackrelfrown{AOC} = stackrelfrown{BDO} hai góc có cạnh tương ứng vuông góc Vậy Delta AOC approx Delta BDO g.g Rightarrow dfrac{AC}{OB}= dfrac{OA}{BD} Rightarrow AC.BD = OA.OB = a.b
Giải bài 42 trang 130 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Hình cầu cần thể tích gồm: Một hình nón có bán kính đáy: R= 14:2 = 7cm Có chiều cao là: h = 8,1cm. Thể tích hình này là: V 1= dfrac{1}{3}pi.7^2.8,1 = 132, 3pi cm^3 Một hình trụ có bán kính đáy là 7cm và chiều cao là 5,8 cm. Thể tích hình này là: V2 = pi.7^2.5,8 = 284
Giải bài 44 trang 130 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Bán kính hình tròn ngoại tiếp hình vuông là R. Độ dài cạnh hình vuông nội tiếp là Rsqrt{2}. Độ dài cạnh hình tam giác đều nội tiếp là sqrt{3} Đường cao của tam giác đều là: EF. dfrac{sqrt{3}}{2}= Rsqrt{3}. dfrac{sqrt{3}}{2}= dfrac{3R}{2} a Thể tích hình trụ sinh ra
Giải bài 45 trang 131 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Thể tích hình cầu bán kính R là: V1 = dfrac{pi R^3 4}{3}cm^3 b Thể tích hình trụ bán kính đáy là R và chiều cao 2R là: V2 = pi R^2.2R = 2pi R^3 cm^3 c Hiệu giữa thể tích hình trụ và hình cầu là: V3 = 2pi R^3 dfrac{pi R^3 4}{3}pi R^3 = dfrac{2}{3}cm^3 d Thể tích hìn
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!