Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 30 trang 124 SGK Toán 9 tập 2

Thể tích hình cầu bán kính R là: V=frac{4 }{3}pi R^3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Từ công thức: V = {4 over 3}pi {R^3} Rightarrow R^3 = {{3V} over {4pi }} Leftrightarrow R^3= frac{3.113 frac{1}{7}}{4.frac{22}{7}}Leftrightarrow R^3 = 27. Suy ra: R = 3 Vậy chọn B.

Bài 31 trang 124 SGK Toán 9 tập 2

+ Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R là: S = 4pi {R^2}. + Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính R là: V = {4 over 3}pi {R^3}. LỜI GIẢI CHI TIẾT + Với R=0,3 mm ta có: S=4pi R^2 = 4.3,14.0,3^2=1,1304 approx 1,13 mm^2. V={4 over 3}pi {R^3}= {4 over 3}.3,14. 0,3^3= 0,11

Bài 32 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

+ Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là: S{xq}=2pi rh. + Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4pi r^2. LỜI GIẢI CHI TIẾT Diện tích phần cần tính gồm diện tích xung quanh hình trụ bán kính đường tròn đáy là r cm, chiều cao là 2r cm và một mặt cầu bán kính

Bài 33 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

+ Đường tròn đường kính d có bán kính R=frac{d}{2}. + Độ dài đường tròn lớn bán kính R là: C=2 pi R = pi d. + Diện tích mặt cầu bán kính R là: S=4 pi R^2 = pi d^2. + Thể tích hình cầu bán kính R là: V=frac{4}{3} pi R^3 =frac{1}{6} pi d^3 . LỜI GIẢI CHI TIẾT Dòng thứ nhất: Từ

Bài 34 trang 125 SGK Toán 9 tập 2

+ Diện tích mặt cầu đường kính d là: S=pi d^2. LỜI GIẢI CHI TIẾT Diện tích của khinh khí cầu:  pi {d^{2}} = {rm{ }}3,14.{rm{ }}11.{rm{ }}11{rm{ }} = {rm{ }}379,94{rm{ }}{m^2}

Bài 35 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

+ Thể tích của hình trụ bán kính đáy r và chiều cao h là: V{trụ}=pi r^2h. + Thể tích hình cầu bán kính r là: V{cầu}=frac{4}{3} pi r^3. LỜI GIẢI CHI TIẾT Thể tích cần tính gồm một hình trụ và một hình cầu.  Bán kính đáy của hình trụ là 0,9m, chiều cao là 3,62m.  Bán kính của hình c

Bài 36 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

+ Diện tích xung quanh hình trụ bán kính r và chiều cao h là: S{xq}=2 pi rh. + Thể tích hình trụ bán kính r và chiều cao h là: V=pi r^2h. + Diện tích mặt cầu bán kính r là: S=4 pi r^2. + Thể tích mặt cầu bán kính r là: V=frac{4}{3} pi r^3. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có h + 2x =

Bài 37 trang 126 SGK Toán 9 tập 2

a Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của widehat {AOP} và widehat {BOP}  Mà widehat {AOP} kể bù widehat {BOP} nên suy ra OM vuông góc với ON. Vậy ∆MON vuông tại O. Lại có ∆APB vuông vì có góc widehat{APB} vuông góc nội tiếp chắn nửa cung tròn Tứ giác AOPM nội tiếp

Giải bài 30 trang 124 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   Cách 1:     Ta có V= dfrac{4}{3} pi R^3 Rightarrow R^3 = dfrac{3V}{4pi} . Do đó R^3 approx 27 Rightarrow R approx 3 cm    Chọn B.    Cách 2:    Thay từng giá trị của R vào công thức V = dfrac{4}{3}pi R^3 thấy R = 3cm   Thỏa mãn.

Giải bài 31 trang 124 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6 hm 50 dam Diện tích mặt cầu 0,36pi mm^2 154,26 dm^2 0,320 pi m^2 40000 pi km^2 144 pi hm^2 10000 pi dam^2 Thể tích hình cầu 0,036pi mm^3 319,31pi dm^3 0,030 pi m^3 1333333 pi km^3 288 pi hm^3 16

Giải bài 32 trang 125 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   Diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại gồm diện tích xung quạnh của hình trụ có bán kính đáy là r và chiều cao là 2r và diện tích hai nửa mặt cầu bán kính r.   Diện tích cần tìm là: S = 2 pi r. 2r + 4pi r^2 = 8pi r^2

Giải bài 33 trang 125 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

Loại bóng Quả bóng gôn Quả côn cầu Quả ten nít Qủa  bóng bàn Quả Bi a Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm Độ dài đường tròn lớn 134.08 mm 23cm 20,41cm 125,60 mm 191,54 mm Diện tích 5725,13  mm^2 168,25 cm^2 132,68 cm^2 5024 mm^2 11683,94 mm^2 Thể tích 40743,85 mm^3 205,26 cm^3 14

Giải bài 34 trang 125 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   Diện tích của khinh khí cầu là: S = 4 pi R^2 approx 4.3,14.5,5^2 approx 380m^2

Giải bài 35 trang 126 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   Thể tích của bình chứa xăng bằng tổng thể tích của một hình trụ có bán kính đáy là 0,9m và chiều cao 3,62m và thể tích chủa một hình cầu bán kính 0,9 m.    Thể tích của bồn chứa là:     V = pi 0,9^2.3,62 + dfrac{4}{3}pi 0,9^2 approx 12,26 m^3

Giải bài 36 trang 126 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   a Ta có h + 2x = AA'    Do đó h + 2x = 2a.    b Diện tích bề mặt của chi tiết máy là:    S = 2 pi xh + 4pi x^2 = 2pi x h+ 2x = 4pi ax    Thể tích của chi tiết máy là:    V = pi x^2 h + dfrac{4}{3}pi x^3 = 2pi x^2 ax + dfrac{4}{3} pi x^3 Rightarrow V = 2pi ax^2 dfrac{2 }{3}pi x

Giải bài 37 trang 126 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

   a Ta có  widehat{APB}= 90^0  góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.     widehat{MON}= 90^0  Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông    ON perp BP  tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau    Rightarrow widehat{N1}= widehat{B1}  hai góc có cạnh tương ứng vuông góc cùng nhọn.    X

Tổng kết lý thuyết hình cầu, thể tích hình cầu là gì?

Trong bài viết này Cunghocvui sẽ gửi đến các bạn những kiến thức lý thuyết về hình cầu là gì, thể tích hình cầu, diện tích hình cầu,... Phần cuối sẽ là các dạng bài tập và bài tập luyện tập giúp bạn củng cố kiến thức. A. Lý thuyết I. Hình cầu [hình cầu là gì] Quay nửa đường tròn tâm O, có bán kính R

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 121 Toán 9 Tập 2

MẶT CẮT HÌNH TRỤ HÌNH CẦU Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính nhỏ hơn R không Có MẶT CẮT HÌNH TRỤ HÌNH CẦU Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính nhỏ hơn R không Có

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!