Ôn tập chương II: Hàm số và đồ thị - Toán lớp 7
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x, y, z, là số học sinh giỏi, khá, trung bình. Ta có: {x over 8} = {y over {12}} = {z over {15}} = {{x + y + z} over {8 + 12 + 15}} = {{35} over {35}} = 1 Rightarrow x = 8;y = 12;z = 15. Vậy lớp có 8 học sinh giỏi; 12 học sinh khá; 15 học sinh trung bình. BÀI 2: Đặt x là số
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x, y, z, là số học sinh giỏi, khá, trung bình. Ta có: {x over 8} = {y over {12}} = {z over {15}} = {{x + y + z} over {8 + 12 + 15}} = {{35} over {35}} = 1 Rightarrow x = 8;y = 12;z = 15. Vậy lớp có 8 học sinh giỏi; 12 học sinh khá; 15 học sinh trung bình. BÀI 2: Đặt x là số
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x, y, z là ba số cần tìm. Ta có x + y + z = 90 Vì x, y, z tỉ lệ nghịch với 3,4,6 nên ta có 3x = 4y = 6z Rightarrow {x over {{1 over 3}}} = {y over {{1 over 4}}} = {z over {{1 over 6}}} = {{x + y + z} over {{1 over 3} + {1 over 4} + {1 over 6}}} = {{90} over {{3 over 4}
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 3 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x, y, z là ba số cần tìm. Ta có x + y + z = 90 Vì x, y, z tỉ lệ nghịch với 3,4,6 nên ta có 3x = 4y = 6z Rightarrow {x over {{1 over 3}}} = {y over {{1 over 4}}} = {z over {{1 over 6}}} = {{x + y + z} over {{1 over 3} + {1 over 4} + {1 over 6}}} = {{90} over {{3 over 4}
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Học sinh yếu chiếm {1 over 8} số học sinh nên số học sinh yếu là ta có : 496.{1 over 8} = 62em. Vậy số học sinh còn lại : 496 62 = 434 học sinh giỏi, khá và trung bình. Gọi x, y, z là số học sinh giỏi, khá và trung bình x,y,z in {mathbb N^} . Với x, y, z t
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 4 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Học sinh yếu chiếm {1 over 8} số học sinh nên số học sinh yếu là ta có : 496.{1 over 8} = 62em. Vậy số học sinh còn lại : 496 62 = 434 học sinh giỏi, khá và trung bình. Gọi x, y, z là số học sinh giỏi, khá và trung bình x,y,z in {mathbb N^} . Với x, y, z t
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x là vận tốc của ô tô; y là thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.x,y > 0; x bằng km/h; y tính bằng giờ. Ta có thể tóm tắt trong bảng dưới đây: x {x1} = 45 {x2} = 60 y {y1} = 1 {y2} = ? x {x1} = 45 {x2} = 60 y {y1} = 1 {y2} = ? Vì x,y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên th
Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 5 - Chương 2 - Đại số 7
BÀI 1: Gọi x là vận tốc của ô tô; y là thời gian ô tô đi hết quãng đường AB.x,y > 0; x bằng km/h; y tính bằng giờ. Ta có thể tóm tắt trong bảng dưới đây: x {x1} = 45 {x2} = 60 y {y1} = 1 {y2} = ? x {x1} = 45 {x2} = 60 y {y1} = 1 {y2} = ? Vì x,y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên th
Giải bài 48 trang 76 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Ta có: 1 tấn = 1000000g ; 25kg = 25000g Gọi lượng muối trong 250g nước biển là x. Vì lượng nước biển và lượng muối chứa trong đó là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có : dfrac{250}{x}= dfrac{1000000}{25000} Rightarrow dfrac{150}{x} = 40 Rightarrow x = dfrac{250}{40} = 6,25 g
Giải bài 49 trang 76 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Từ công thức m = V.D , ta thấy thể tích khối lượng riêng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Gọi V và V' lần lượt là thể tích thanh sắt và thanh chì Ta có : dfrac{V}{V'} = dfrac{11,3}{7,8} approx 1,45 Vậy thanh sắt có thể tích lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần so với thể tích thanh chì.
Giải bài 50 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Thể tích của bể là V = S.h S là diện tích đáy bể, h là chiều cao của bể Khi V không đổi thì S và h tỉ lệ nghịch với nhau; Chiều dài và chiều rộng của đáy bể giảm đi một nửa nên diện tích giảm đi 4 lần Suy ra chiều cao của bể phải tăng 4 lần để thể tích của bể vẫn là V.
Giải bài 51 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Tọa độ các điểm A, B, C, D, E, F, G : A2;2 B4;0 C1;0 D2;4 E3;2 F0;2 G3;2
Giải bài 52 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Tam giác ABC là tam giác vuông tại B.
Giải bài 53 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Trên trục hoành ta biểu diễn thời gian t, trên trục tung ta biểu diễn quãng đường đi được s. Công thức của chuyển động đều là S = vt nên với v = 35 ta được S = 35t Cho S = 140 thì x = 4, ta được điểm A 4;140 Đồ thị là đoạn thẳng OA.
Giải bài 54 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
a Cho x = 1 thì y = 1 ta được điểm A 1;1 Đồ thị là đường thẳng OA b Với y = dfrac{1}{2}x Cho x = 2 thì y = 1, ta được điểm B 2;1 Đồ thị là đường thẳng OB c Với y = dfrac{1}{2}x Cho x = 2 thì y = 1 , ta được điểm C 2;1 Đồ thị là đường thẳng OC
Giải bài 55 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Lần lượt thay tọa độ của A, B, C và D vào công thức y = 3x 1 ta có : A dfrac{1}{3};0 Rightarrow 3 dfrac{1}{3} 1 = 1 1 = 2 neq 0 Vậy A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x 1 B dfrac{1}{3};0 Rightarrow 3.dfrac{1}{3} 1 = 1 1 = 0 Vậy B thuộc đồ thị hàm số y = 3x 1 C 0;1 Righ
Giải bài 56 trang 77 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 1
Xem đồ thị ta thấy : a Trẻ em tròn 5 tuổi, cân nặng: Từ 14kg đến 19kg là bình thường Từ 12kg dến 14kg là suy dinh dưỡng vừa Từ 10kg đến 12kg là suy dinh dưỡng nặng Dưới 10kg là suy dinh dưỡng rất nặng b Em bé cân nặng 9,5kg khi tròn 24 tháng tuổi thuộc loại suy dinh dưỡng vừa
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »