Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Toán lớp 7
Bài 54 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: frac{x}{3} = frac{y}{5} = frac{x+y}{3+5} = frac{16}{8} = 2 Vì theo đề bài cho:
Bài 54 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: frac{x}{3} = frac{y}{5} = frac{x+y}{3+5} = frac{16}{8} = 2 Vì theo đề bài cho:
Bài 55 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: x: 2 = y: 5 tức là: frac{x}{2} = frac{y}{5} Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: frac{x}{2} = frac{y}{5}
Bài 55 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: x: 2 = y: 5 tức là: frac{x}{2} = frac{y}{5} Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: frac{x}{2} = frac{y}{5}
Bài 56 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x m là chiều rộng, y m là chiều dài x, y >0 Tỉ số giữa hai cạnh là frac{2}{5} nên suy ra frac{x}{y} = frac{2}{5}
Bài 56 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x m là chiều rộng, y m là chiều dài x, y >0 Tỉ số giữa hai cạnh là frac{2}{5} nên suy ra frac{x}{y} = frac{2}{5}
Bài 57 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng Theo đề bài ta có: dfrac{x}{2}= dfrac{y}{4} = dfrac{z}{5} và x
Bài 57 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng Theo đề bài ta có: dfrac{x}{2}= dfrac{y}{4} = dfrac{z}{5} và x
Bài 58 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B. Theo đề bài ta có: dfrac{x}{y}= 0,8=dfrac{8}{10}=dfrac{4}{5} Rightar
Bài 58 trang 30 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B. Theo đề bài ta có: dfrac{x}{y}= 0,8=dfrac{8}{10}=dfrac{4}{5} Rightar
Bài 59 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
a {{2,04} over { 3,12}} = {{204} over {312}} b {{ 1{1 over 2}} over {1,25}} = {{{{ 3} over 2}} over {1,25}} = {{150} over {125}} c {4 over {5{3 over 4}}} = {4 over {{{23} over 4}}} = {{16} over {23}} d {{10{3 over 7}} over {5{3 over {14}}}} = {{{{73} over 7}} over {{{73}
Bài 59 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
a {{2,04} over { 3,12}} = {{204} over {312}} b {{ 1{1 over 2}} over {1,25}} = {{{{ 3} over 2}} over {1,25}} = {{150} over {125}} c {4 over {5{3 over 4}}} = {4 over {{{23} over 4}}} = {{16} over {23}} d {{10{3 over 7}} over {5{3 over {14}}}} = {{{{73} over 7}} over {{{73}
Bài 60 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
a left {{1 over 3}x} right:{2 over 3} = 1{3 over 4}:{2 over 5} Rightarrow{x over 3}:{2 over 3} = {7 over 4}:{2 over 5} Rightarrow {x over 3}.{3 over 2} = {7 over 4}.{5 over 2} Rightarrow {x over 2} = {{35} over 8} Rightarrow x = {{35.2} over 8} = {{35} over 4} b begin{a
Bài 60 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
a left {{1 over 3}x} right:{2 over 3} = 1{3 over 4}:{2 over 5} Rightarrow{x over 3}:{2 over 3} = {7 over 4}:{2 over 5} Rightarrow {x over 3}.{3 over 2} = {7 over 4}.{5 over 2} Rightarrow {x over 2} = {{35} over 8} Rightarrow x = {{35.2} over 8} = {{35} over 4} b begin{a
Bài 61 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: begin{array}{l} frac{x}{2} = frac{y}{3} Rightarrow frac{x}{8} = frac{y}{{12}}; frac{y}{4} = frac{z}{5} Rightarro
Bài 61 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: frac{a}{b} = frac{c}{d} = frac{e}{f} = frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = frac{{a c + e}}{{b d + f}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: begin{array}{l} frac{x}{2} = frac{y}{3} Rightarrow frac{x}{8} = frac{y}{{12}}; frac{y}{4} = frac{z}{5} Rightarro
Bài 62 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Đặt k=dfrac{x}{2} = dfrac{y}{5}. Do đó x = 2k, y = 5k 1 Theo đề bài xy = 10 2 Thay 1 và 2 ta được: 2k.5k = 10 Rightarrow 10{k^2} = 10 Rightarrow {k^2} = 1 Rightarrow k = pm 1 Với k = 1 ta được dfrac{x}{2} = dfrac{y}{5} = 1 Rightarrow x = 2;y = 5 Với k = 1 ta đư
Bài 62 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Đặt k=dfrac{x}{2} = dfrac{y}{5}. Do đó x = 2k, y = 5k 1 Theo đề bài xy = 10 2 Thay 1 và 2 ta được: 2k.5k = 10 Rightarrow 10{k^2} = 10 Rightarrow {k^2} = 1 Rightarrow k = pm 1 Với k = 1 ta được dfrac{x}{2} = dfrac{y}{5} = 1 Rightarrow x = 2;y = 5 Với k = 1 ta đư
Bài 63 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Ta có : {a over b} = {c over d}, suy ra {a over c} = {b over d} Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có {a over c} = {b over d} = {{a + b} over {c + d}} = {{a b} over {c d}} Suy ra: {{a + b} over {a b}} = {{c + d} over {c d}}
Bài 63 trang 31 SGK Toán 7 tập 1
Ta có : {a over b} = {c over d}, suy ra {a over c} = {b over d} Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có {a over c} = {b over d} = {{a + b} over {c + d}} = {{a b} over {c d}} Suy ra: {{a + b} over {a b}} = {{c + d} over {c d}}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
- Bài 2. Cộng, trừ số hữu tỉ
- Bài 3. Nhân, chia số hữu tỉ
- Bài 4. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Bài 5. Lũy thừa của một số hữu tỉ
- Bài 6. Lũy thừa của một số hữu tỉ ( tiếp theo)
- Bài 7. Tỉ lệ thức
- Bài 9. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Bài 10. Làm tròn số
- Bài 11. Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai