Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm - Vật lý lớp 9
Bài C1 trang 7 SGK Vật lí 9
Bảng 1: Tùy thuộc vào thí nghiệm. Dưới đây là bảng số liệu để các em tham khảo: Ta có: {U over I} = 5 Bảng 2: Ta có: {U over I} = 20
Bài C2 trang 7 SGK Vật lí 9
Giá trị của thương số frac{U}{I} đối với mỗi dây dẫn là như nhau. Đối với hai dây dẫn khác nhau thì giá trị thương số frac{U}{I} là khác nhau.
Bài C3 trang 8 SGK Vật lí 9
Hệ thức định luật Ôm: I = {U over R} Rightarrow U = IR LỜI GIẢI CHI TIẾT Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: U = I.R = 0,5.12 = 6 V.
Bài C4 trang 8 SGK Vật lí 9
Hệ thức định luật Ôm: I = {U over R} LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có: left{ matrix{ {I1} = {U over {{R1}}} hfill cr {I2} = {U over {{R2}}} = {U over {3{R1}}} hfill cr} right. Rightarrow {I2} = {{{I1}} over 3} Rightarrow {I1} = 3{I2} Dòng điện chạy qua dây dẫn thứ nhất có cường độ lớ
Giải bài 2.1 Trang 6 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Từ đồ thị, khi U =3V thì I1= 5mA=0,005A I2=2mA=0,002A I3=1mA=0,001A b Cách 1: Xác định giá trị của mỗi điện trở R1=dfrac{U}{I1}=dfrac{3}{0,005}=600Omega R2=dfrac{U}{I2}=
Giải bài 2.10 Trang 8 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Trị số của điện trở: R= dfrac{U}{I}=dfrac{6}{0,15}=40Omega b Nếu bỏ qua sự thay đổi nhiệt độ của dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có giá trị không đổi, vẫn bằng 40Omega Cường độ dòng điện đi qua điện trở là : I'=dfrac{U'}{R}=dfrac{8}{40}=0,2A
Giải bài 2.11 Trang 8 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường độ dòng điện đi qua điện trở R1 I1=dfrac{U}{R1}=dfrac{3,2}{20}=0,16A b Vì U không đổi nên: dfrac{I1}{I2}=dfrac{R2}{R1}Rightarrow dfrac{I1}{0,8I1}=dfrac{R2}{20} Rightarrow R2 =25Omega
Giải bài 2.12 Trang 8 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Hướng dẫn: Chọn U bằng 4V thì I1=0,2A và I2=0,8A để tính R1 và R2 Giải: a Chọn hiệu điện thế U=4V đặt vào hai đầu điện trở. Ta có: I1 = 0,2A và I2=0,8A Vậy R1=dfrac{U}{I1}=dfrac{4}{0,2}=20Omega R2=dfrac{U}{I2}=dfrac{4}{0,8}=5Omega b Ta có:
Giải bài 2.2 Trang 6 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ: I=dfrac{U}{R}=dfrac{6}{15}=0,4A b Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: U' =I'.R=I+0,3.R = 0,4+0,3.15=10,5V.
Giải bài 2.4 Trang 7 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I1=dfrac{U1}{R1}=dfrac{12}{10}=1,2A b Vì U{MN} không đổi nên: dfrac{I1}{I2}=dfrac{R2}{R1}Rightarrow dfrac{I1}{dfrac{I1}{2}}=dfrac{R2}{10}Rightarrow R2 =20 Omega
Giải bài 2.5 Trang 7 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn C.Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
Giải bài 2.6 Trang 7 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn B: I=dfrac{U}{R}
Giải bài 2.7 Trang 7 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn A: Ôm Omega
Giải bài 2.8 Trang 7 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn D. Cả ba đại lượng trên.
Giải bài2.3 Trang 6 - Sách Bài tập Vật Lí 9
Hướng dẫn: Trục ngang là trục UV Trục dọc là trục IA Giải : a Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào Uhình bên: b Điện trở của dây dẫn trong tất cả các lần đo đều gần bằng 5 Omega.
Giải câu 1 trang 7- Sách giáo khoa Vật lí 9
Bảng 1, trang 4 SGK UV 1,5 3,0 4,5 6,0 IA 0,3 0,6 0,9 1,2 dfrac{U}{I} 5 5 5 5 Bảng 2, trang 5 SGK UV 2,0 2,5 4,0 5,0 6,0 IA 0,1 0,125 0,2 0,25 0,3 dfrac{U}{I} 20 20 20 20 20
Giải câu 2 trang 5- Sách giáo khoa Vật lí 9
Đối với mỗi dây dẫn thì giá trị của thương số dfrac{U}{I} không đổi. Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số dfrac{U}{I} có giá trị khác nhau.
Giải câu 3 trang 8- Sách giáo khoa Vật lí 9
Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U=I.R=0,5.12=6V
Giải câu 4 trang 8- Sách giáo khoa Vật lí 9
Vì R2> R1 nên I2. Dòng điện chạy qua dây dẫn có điện trở R1 có cường độ lớn hơn. dfrac{I1}{I2}=dfrac{R2}{R1}Rightarrow dfrac{I1}{I2}=dfrac{3R1}{R1}Rightarrow I1=3I2
Tổng quan về điện trở giữa hai đầu dây dẫn và định luật Ôm
TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TRỞ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN VÀ ĐỊNH LUẬT ÔM TRONG CHƯƠNG ĐIỆN HỌC LỚP 9, CHÚNG TA CHẮC HẲN ĐÃ ĐƯỢC TIẾP XÚC VỚI KHÁI NIỆM VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM. ĐỊNH LUẬT ĐƯỢC ỨNG DỤNG VÀO TRONG GIẢI THÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ RẤT PHỔ BIẾN. ĐÂY THỰC SỰ LÀ MỘT PHẦN HỌC QUAN TRỌNG MÀ CÁC BẠN NÊN LƯU TÂM! I.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
- Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn