Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn - Vật lý lớp 9
Bài 1 trang 32 SGK Vật lí 9
Điện trở của dây dẫn: R = {{rho l} over S} Hệ thức định luật Ôm: I = U/R LỜI GIẢI CHI TIẾT Điện trở của dây dẫn: R = {{rho l} over S} = {{{{1,1.10}^{ 6}}.30} over {{{0,3.10}^{ 6}}}} = 110Omega Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = {U over R} = {{220} over {110}} = 2A
Bài 2 trang 32 SGK Vật lí 9
Hệ thức định luật Ôm: I = U/R Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 Điện trở của dây dẫn: R = {{rho l} over S} LỜI GIẢI CHI TIẾT a Để bóng đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mạch phải đúng là 0,6A. Khi ấy điện trở tương đương của mạch là:
Bài 3 trang 33 SGK Vật lí 9
Hệ thức định luật Ôm: I = U/R Sử dụng công thức của đoạn mạch mắc nối tiếp và song song Điện trở của dây dẫn: R = {{rho l} over S} LỜI GIẢI CHI TIẾT a + Điện trở của dây nối từ M tới A và từ N tới B là: {Rd} = rho {l over S} = {1,7.10^{ 8}}.{{200} over {{{0,2.10}^{ 6}
Giải bài 11.1 Trang 31- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là: R= dfrac{U}{I}= dfrac{12}{0,8}=15Omega Giá trị của R3 là: R3=RR1R2=157,54,5=3Omega b Tiết diện của dây dẫn là: S=rho dfrac{l}{R3}= dfrac{1,1.10^{6}.0,8}{3} approx 0,29.10^{6}m^2=0,29mm^2
Giải bài 11.10 Trang 34- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Sơ đồ mạch điện như hình vẽ bên dưới: Vì R1//R2 nên R{12}=dfrac{R1R2}{R1+R2}=dfrac{8.12}{8+12}=4,8Omega Vì R2 nối tiếp với biến trở nên Ub=UU{12}=96=3V Mặt khác: dfrac{Ub}{U{12}} Rightarrow dfrac{Rb}{4,8}= dfrac{3}{6} Rightarrow Rb=24Omega Biến tr
Giải bài 11.11 Trang 34- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Cường độ dòng điện định mức của các đèn là: I1=dfrac{U1}{R1}=dfrac{3}{2}=1,5A I2=dfrac{U2}{R2}=dfrac{6}{6}=1 A I3=dfrac{U3}{R3}=dfrac{6}{12}=0,5A Ta thấy: I1=I2+I3 nên đèn Đ1 mắc ở mạch chính, Đ2 và Đ3 mắc ở đoạn mạch rẽ Khi đó: U3+U{23}=3+6=9V=U Vậy để đèn sáng bình thươn
Giải bài 11.2 Trang 31- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là: R{12}= dfrac{R1R2}{R1+R2}= dfrac{8.12}{8+12}=4,8Omega Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: Ub=UU1=96=3V Điện trở của biến trở là: Rb= dfrac{Ub.R{12}}{U1}= dfrac{3.
Giải bài 11.3 Trang 31- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Trước hết, tính cường độ dòng điện định mức của dây đèn: I1= dfrac{U1}{R1}= dfrac{6}{5}=1,2A I2= dfrac{U2}{R2}= dfrac{3}{3}=1 A Vì I1>I2 nên Đ1 mắc ở mạch chính, Đ2 và biến trở mắc ở mạch rẽ. Sơ đồ mạch điện: b Ta có: Ib=I1I2=1,21=0,2A Điện trở c
Giải bài 11.4 Trang 32 - Sách Bài tập Vật Lí 9
a Khi đèn mắc nối tiếp với biến trở thì Ub=UUđ=126=6V Điện trở của biến trở khi đó là: Rb= dfrac{Ub}{Ib}= dfrac{6}{0.75}=8Omega b Đèn được mắc song song với phần R1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại của biến trở16R1 Vì đèn sáng bình thường nên
Giải bài 11.5 Trang 32- Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.
Giải bài 11.6 Trang 32- Sách Bài tập Vật Lí 9
Chọn D. Điện trở R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch.
Giải bài 11.7 Trang 33- Sách Bài tập Vật Lí 9
Cách ghép đúng : a 4; b 3; c1; d 2.
Giải bài 11.8 Trang 33- Sách Bài tập Vật Lí 9
Tiết diện của mỗi dây dẫn là: S1= dfrac{rho l1}{R1}; S2= dfrac{rho l2}{R2} Suy ra: dfrac{S2}{S1}=dfrac{l2}{l1}.dfrac{R1}{R2}=dfrac{30}{24}.dfrac{15}{10}=dfrac{15}{8} Rightarrow S2=0,375mm^2
Giải bài 11.9 Trang 33- Sách Bài tập Vật Lí 9
a Khi các đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường thi dòng điện chạy qua các đèn có cường độ tương ứng là: I1= dfrac{U1}{R1}= dfrac{1,5}{1,5}=1A; I2= dfrac{U2}{R2}= dfrac{6}{8}=0,75A Vì Đ2// biến trở nt Đ1nên dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là: Ib=I1I2=10,75=0,25A Đ
Giải câu 1 trang 32- Sách giáo khoa Vật lí 9
Điện trở của dây dẫn: R=rho. dfrac{l}{S}= dfrac{1,1.10^{6}.30}{0,3.10^{6}}=110Omega Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I= dfrac{U}{R}= dfrac{220}{110}=2A
Giải câu 2 trang 32- Sách giáo khoa Vật lí 9
a Cách 1: Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: R= dfrac{U}{I}= dfrac{12}{0,6}=20Omega Biến trở có trị số: R2=R=R1=207,5=12,5Omega Cách 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: U2=UU1=124,5=7,5V Điện trở của biến trở là: R2= dfrac{U2}{I}=
Giải câu 3 trang 33- Sách giáo khoa Vật lí 9
a Vì R1//R2 nên R{12}=dfrac{R1.R2}{R1+R2}=dfrac{600.900}{600+900}=360Omega Điện trở của dây nối là: Rd=rho.dfrac{l}{S}=dfrac{1,7. 10^{8}.200}{0,2. 10^{6}}=17Omega Vì R{12} nt Rd nên R{MN}=R{12}+Rd=360+17=377Omega b Cách 1: Cường độ dòng điện ở mạch chính:
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
- Bài 3. Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
- Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp
- Bài 5. Đoạn mạch song song
- Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm
- Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Bài 10. Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật