Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Toán lớp 6
Bài 100 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
begin{array}{l} A = 8frac{2}{7} left {3frac{4}{9} + 4frac{2}{7}} right = frac{{58}}{7} left {frac{{31}}{9} + frac{{30}}{7}} right = frac{{58}}{7} frac{{31}}{9} frac{{30}}{7} = left {frac{{58}}{7} frac{{30}}{7}} right frac{{31}}{9} = 4 frac{{31}}{9} = frac{
Bài 101 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Lưu ý: Khi cộng hai hỗn số ta có thể cộng phần nguyên với nhau, phần phân số với nhau. Nhưng nhân hoặc chia hai hỗn số ta không thể nhân hoặc chia phần nguyên với nhau và phần phân số với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a 5{1 over 2}.3{3 over 4} = {{11} over 2}.{{15} over 4} = {{165} over 8}; b 6{1
Bài 102 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Có thể nhân 2 với cả phần nguyên và phần phân số. 4frac{3}{7}.2 = left {4 + frac{3}{7}} right.2 = 4.2 + frac{3}{7}.2 = 8 + frac{6}{7} = 8frac{6}{7}
Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ta vận dụng quy tắc này để giải thích cho bài toán này. LỜI GIẢI CHI TIẾT Vì 0,5 = {1 over 2} nên khi chia 1 số a cho 0,5 tức là nhân a với số nghịch đảo của {1 over 2} a a:0,5 = a:{1
Bài 104 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
begin{array}{l} frac{7}{{25}} = frac{{7.4}}{{25.4}} = frac{{28}}{{100}} = 0,28 = 28% frac{{19}}{4} = frac{{19.25}}{{4.25}} = frac{{475}}{{100}} = 4,75 = 475% frac{{26}}{{65}} = frac{2}{5} = frac{{2.20}}{{5.20}} = frac{{40}}{{100}} = 0,4 = 40% end{array}
Bài 105 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
begin{array}{l} 7% = frac{7}{{100}} = 0,07; 45% = frac{{45}}{{100}} = 0,45; 216% = frac{{216}}{{100}} = 2,16 end{array}
Bài 106 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
Muốn cộng trừ các phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu sau đó cộng trừ các tử lại với nhau và giữ nguyên mẫu. LỜI GIẢI CHI TIẾT {7 over 9} + {5 over {12}} {3 over 4} = {{7.4} over {36}} + {{5.3} over {36}} {{3.9} over {36}} = {{28 + 15 27} over {36}} = {{16} over {36}} = {4 over 9}
Bài 107 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
a {1 over 3} + {3 over 8} {7 over {12}} ={8 over 24} + {9 over 24} {14 over {24}}= {{8 + 9 14} over {24}} = {3 over {24}} = {1 over 8} b {{ 3} over {14}} + {5 over 8} {1 over 2} ={{ 12} over {56}} + {35 over 56} {28 over 56} = {{ 12 + 35 28} over {56}} = {{ 5} over {56
Bài 108 trang 48 SGK Toán 6 tập 2
a Tính tổng: 1{3 over 4} + 3{5 over 9} Cách 1: 1{3 over 4} + 3{5 over 9} = {7 over 4} + {{32} over 9} = {{63} over {36}} + {{128} over {36}} = {{191} over {36}} = 5{{11} over {36}} Cách 2: 1{3 over 4} + 3{5 over 9} = 1{{27} over {36}} + 3{{20} over {36}} = 4{{47} over {36}} = 5{
Bài 109 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
Cách 1. a 2{4 over 9} + 1{1 over 6} = {{22} over 9} + {7 over 6} = {{44 + 21} over {18}} = {{65} over {18}} = 3{{11} over {18}} b 7{1 over 8} 5{3 over 4} = {{57} over 8} {{23} over 4} = {{57 46} over 8} = {{11} over 8} = 1{3 over 8} c 4 2{6 over 7} = {{28} over 7} {{20} o
Bài 110 trang 49 SGK Toán 6 tập 2
A = 11{3 over {13}} left {2{4 over 7} + 5{3 over {13}}} right = left {11{3 over {13}} 5{3 over {13}}} right 2{4 over 7} = 6 2{4 over 7} = 6 {{18} over 7} = {{24} over 7} = 3{3 over 7} B = left {6{4 over 9} + 3{7 over {11}}} right 4{4 over 9} = left {6{4 over 9} 4{4
Bài 94 trang 46 SGK Toán 6 tập 2
Hỗn số có dạng:afrac{b}{c} khi đó a là phần nguyên và frac{b}{c} chính là phần phân số. Cách chuyển phân số về hỗn số như sau: ta lấy tử chia cho mẫu, được thương chính là phân nguyên, còn số dư trên số chia chính là phần phân số của hỗn số. Chú ý: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta
Bài 95 trang 46 SGK Toán 6 tập 2
Muốn chuyển 1 hỗn số về 1 phân số: ta lấy mẫu số nhân với phần nguyên rồi cộng với tử số sẽ ra tử số mới và giữ nguyên mẫu số. LỜI GIẢI CHI TIẾT 5tfrac{1}{7} = frac{36}{7} , 6tfrac{3}{4} = frac{27}{4} , 1tfrac{12}{13} = frac{25}{13}.
Bài 96 trang 46 SGK Toán 6 tập 2
Cách 1: quy đồng 2 mẫu số sau đó ta so sánh hai phân số cùng mẫu so sánh tử với nhau. Cách 2: Ta nhận thấy rằng ở đây cả hai phân số đều lớn hơn 1 nên chuyển phân số đã cho về dạng hỗn số ta so sánh 2 hỗn số với nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT Ta có begin{array}{l} frac{{22}}{7} = frac{{21 + 1}}{7} = 3
Bài 97 trang 46 SGK Toán 6 tập 2
Định nghĩa: phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10. Số thập phân gồm 2 phần: Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy; Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân. Ta nhắc lại kiến thức cấp 1: 1m = 10 dm 1dm = 1
Bài 98 trang 46 SGK Toán 6 tập 2
Những số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %. Ví dụ: frac{3}{{100}} = 3% LỜI GIẢI CHI TIẾT Huy động số trẻ 6 tuổi đi học lớp 1 đạt chín mươi mốt phần trăm viết là: 91% ; Có ít nhất tám mươi hai phần trăm số trẻ ở độ tuổi 11 14 tốt nghiệp Tiểu học viết là
Bài 99 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Muốn cộng hai hỗn số: ta có thể cộng hai phần nguyên với nhau, 2 phần phân số với nhau. Kết quả tìm được chính là ghép phần nguyên và phần phân số vừa thu được. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Bạn Cường đã đổi hỗn số thành phân số rồi cộng hai phân số, cuối cùng đổi kết quả thành hỗn số. b Có cách tính nhanh hơ
Giải bài 100 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: A=8 dfrac{2}{7}3 dfrac{4}{9}+4 dfrac{2}{7}=8 dfrac{2}{7}4 dfrac{2}{7}+3 dfrac{4}{9}=8 dfrac{2}{7}4 dfrac{2}{7}3 dfrac{4}{9}= 43 dfrac{4}{9}=3 dfrac{9}{9}3 dfrac{4}{9}= dfrac{5}{9}; B=10 dfrac{2}{9}+2 dfrac{3}{5}6 dfrac{2}{9}=10 dfrac{2}{9}6 dfrac{2}{9}+2
Giải bài 101 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Giải: a 5 dfrac{1}{2}.3 dfrac{3}{4}= dfrac{11}{2}. dfrac{15}{4}= dfrac{11.15}{2.4}= dfrac{165}{8}=20 dfrac{5}{8}; b 6 dfrac{1}{3}:4 dfrac{2}{9}= dfrac{19}{3}: dfrac{38}{9}= dfrac{19}{3}. dfrac{9}{38}= dfrac{19.9}{3.38}= dfrac{19.3.3}{3.2.19}= dfrac{3}{2}=1 dfrac{1}{2}
Giải bài 102 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2
Có thể tính nhanh hơn như sau: Trong cách làm trên, ta đã viết hỗn số dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Mở rộng khái niệm về phân số
- Bài 2. Phân số bằng nhau
- Bài 3. Tính chất cơ bản của phân số
- Bài 4. Rút gọn phân số
- Bài 5. Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- Bài 6. So sánh phân số
- Bài 7. Phép cộng phân số
- Bài 8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
- Bài 9. Phép trừ phân số
- Bài 10. Phép nhân phân số