Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Toán lớp 6

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 103 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

  a Nhận xét:     0,5= dfrac{5}{10}= dfrac{1}{2} do đó: a:0,5 = a: dfrac{1}{2}=a.2  b Ta có: 0,25= dfrac{25}{100}= dfrac{1}{4} do đó: a:0,25 = a: dfrac{1}{4}=a.4;    Khi chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.   Ví dụ:     2.0,25=2.4=8;       dfrac{4}{5}.0,25= dfrac{4}{5}

Giải bài 104 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

     Giải:     dfrac{7}{25}=dfrac{7.4}{25.4}=dfrac{28}{100}=0,28=28%     dfrac{19}{4}=dfrac{19.25}{4.25}=dfrac{475}{100}=4,75=475%     dfrac{26}{65}=dfrac{26:13}{65:13}=dfrac{2}{5}=0,4=40%

Giải bài 105 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

    Giải:     7% =dfrac{7}{100}=0,07;    45%=dfrac{45}{100}=0,45;    216%=dfrac{216}{100}=2,16;

Giải bài 107 trang 48 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Giải:     a  dfrac{1}{3}+ dfrac{3}{8} dfrac{7}{12}= dfrac{1.8}{24}+ dfrac{3.3}{24}

Giải bài 108 trang 48 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

 a Tính tổng:  1dfrac{3}{4}+3dfrac{5}{9}        b Tính hiệu:3dfrac{5}{6}1dfrac{9}{10}   

Giải bài 109 trang 49 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   a Cách 1:      2 dfrac{4}{9}+1 dfrac{1}{6}= dfrac{22}{9}+ dfrac{7}{6}= dfrac{44}{18}+ dfrac{21}{18}= dfrac{65}{18}=3 dfrac{11}{18}    Cách 2:     2 dfrac{4}{9}+1 dfrac{1}{6}=2 dfrac{8}{18}+1 dfrac{3}{18}=3 dfrac{11}{18} b Cách 1:     7 dfrac{1}{8}5 dfrac{3}{4}= dfrac{57}{8}

Giải bài 110 trang 49 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

      Giải:      A= 11dfrac{3}{13}2dfrac{4}{7}+5dfrac{3}{13}=11dfrac{3}{13}5dfrac{3}{13}2dfrac{4}{7}=62dfrac{4}{7}=5dfrac{7}{7}2dfrac{4}{7}=3dfrac{3}{7} B= 6dfrac{4}{9}+3dfrac{7}{11}4dfrac{4}{9}=6dfrac{4}{9}4dfrac{4}{9}+3dfrac{7}{11}    =2+3dfrac{7}{11}=2+3+dfrac{7}{11}=5dfra

Giải bài 111 trang 49 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Giải:     Ta có:        6dfrac{1}{3}=dfrac{19}{3}; 0,31=dfrac{31}{100}    Các số nghịch đảo của dfrac{3}{7};6dfrac{1}{3};dfrac{1}{12};0,31 theo thứ tự là:     dfrac{7}{3};dfrac{3}{19};12;dfrac{100}{31}

Giải bài 112 trang 49 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Ta có:    36,05 + 2678,2 + 126   = 36,05 + 2678,2 + 126 Tính chất kết hợp   = 36,05 + 2804,2 theo a   = 2840,25 theo c   126 + 36,05 + 13,214   = 126 + 36,05 + 13,214 tính chất kết hợp   = 126 + 49,264 theo b   = 175,264 theo d    678,27 + 14,02 + 2819,1   = 678,27 + 2819,1 + 14,02 Tính chất giao

Giải bài 113 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Các phép nhân đều cho kết quả đúng.   Ta có:  3,1 . 47 . 39 = 3,1 .47 . 39 tính chất kết hợp   = 3,1 .1833 theo a   = 5682,3 theo c 15,6 . 5,2 . 7,02 = 15,6 . 7,02 . 5,2 Tính chất giao hoán và kết hợp   = 109,512 . 5,2 theo b   = 569,4624 theo d  5682,3 : 3,1 . 47 = 5682,3 : 3,1 : 47   = 1833 : 4

Giải bài 114 trang 50 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

      Giải:  3,2.dfrac{15}{64}+0,82dfrac{4}{15}:3dfrac{2}{3} =dfrac{32}{10}.dfrac{15}{64}+dfrac{4}{5}dfrac{34}{15}:dfrac{11}{3}=dfrac{32.5.3}{5.2.32.2}+dfrac{12}{15}dfrac{34}{15}:dfrac{11}{3}  =dfrac{3}{4}+dfrac{22}{15}.dfrac{3}{11}=dfrac{3}{4}+dfrac{2.11.3}{3.5.11}=dfrac{3}{

Giải bài 94 trang 46 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Giải:      dfrac{6}{5}=1dfrac{1}{5};    dfrac{7}{3}=2dfrac{1}{3};    dfrac{16}{15}=1dfrac{5}{11};

Giải bài 95 trang 46 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

 

Giải bài 96 trang 46 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

    Cách 1:     Vì hai phân số đã cho đều lớn hơn 1 nên ta viết chúng dưới dạng hỗn số.     Ta có:      dfrac{22}{7}=3dfrac{1}{7};    dfrac{34}{11}=1dfrac{1}{11}     Vì dfrac{1}{7}>dfrac{1}{11} nên 3dfrac{1}{7}>3dfrac{1}{11} hay dfrac{22}{7}>dfrac{34}{11}      Cách 2: Quy đồn

Giải bài 97 trang 46 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   Vì 1dm= dfrac{1}{10}m; 1cm=dfrac{1}{100}m;1mm=dfrac{1}{1000}m nên ta có:  

Giải bài 98 trang 46 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   91%;     82%;    96%;     94%

Giải bài 99 trang 47 - Sách giáo khoa Toán 6 tập 2

   a Bạn Cường đã viết cả hai hỗn số dưới dạng phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.     b Có thể tính nhanh hơn bằng cách cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phần phân số rồi cộng hai kết quả lại.            3dfrac{1}{5}+2dfrac{2}{3}=3+2+dfrac{1}{5}+dfrac{2}{3}=5+dfrac{1

Trả lời câu hỏi Bài 13 trang 44 Toán 6 Tập 2

Suy ra: {{17} over 4} = 4 + {1 over 4} = 4{1 over 4} Suy ra: {{21} over 5} = 4 + {1 over 5} = 4{1 over 5}

Trả lời câu hỏi Bài 13 trang 45 Toán 6 Tập 2

Ta có: 2{4 over 7} = {{2.7 + 4} over 7} = {{18} over 7} Ta có: 4{3 over 5} = {{4.5 + 3} over 5} = {{23} over 5}

Trả lời câu hỏi Bài 13 trang 46 Toán 6 Tập 2

Ta có:6,3 = {{63} over {10}} = {{630} over {100}} = 630% Ta có: 0,34 = {{34} over {100}} = 34%

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm - Toán lớp 6 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!