Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp sử dụng...
- Câu 1 : Cho \(x,y>0\) thỏa mãn \(x+y=1.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M=\frac{1}{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}+\frac{2}{xy}\) là:
A \(10\)
B
\(20\)
C \(15\)
D \(18\)
- Câu 2 : Cho \(a,b,c>0.\) Giả sử rằng \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge A\left( \frac{1}{a+2b}+\frac{1}{b+2c}+\frac{1}{c+2a} \right)\) Khi đó giá trị có thể của \(A\) là:
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 3 : Cho \(a,b,c>0.\) Giả sử \(\frac{4}{a}+\frac{5}{b}+\frac{3}{c}\ge A\left( \frac{3}{a+b}+\frac{2}{b+c}+\frac{1}{c+a} \right).\) Khi đó giá trị lớn nhất có thể có của \(A\) là:
A 5
B 6
C 3
D 4
- Câu 4 : Cho \(a,b,c\) là độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\) , gọi \(p\) là nửa chu vi tam giác đó. Giả sử rằng \(\frac{1}{p-a}+\frac{1}{p-b}+\frac{1}{p-c}=2\left( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right).\) Khi đó kết luận nào sau đây là đúng
A \(\Delta ABC\) đều
B \(\Delta ABC\) vuông
C \(\Delta ABC\) cân
D \(\Delta ABC\) vuông cân
- Câu 5 : Cho \(x,y,z>0\) thỏa mãn \(x+2y+3z=6.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(A=\frac{2y+3z+5}{1+x}+\frac{3z+x+5}{1+2y}+\frac{x+2y+5}{1+3z}\) là:
A 6
B 9
C 12
D 15
- Câu 6 : Cho \(x,y,z>0\) thỏa mãn \(4x+2y+z=4.\) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(A=\frac{1}{x}+\frac{2}{y}+\frac{4}{z}\) là:
A 12
B 9
C 4
D 2
- Câu 7 : Cho \(a,b,c\ge 0,a+b+c=1.\) Thì\(\frac{ab}{c+1}+\frac{bc}{a+1}+\frac{ca}{b+1}=\frac{1}{4}\) khi
A \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
B \(a=b=\frac{1}{2},c=0\)
C \(a=\frac{1}{2},b=\frac{1}{3},c=\frac{1}{6}\)
D \(a=0,b=c=\frac{1}{2}\)
- Câu 8 : Cho \(a,b,c>0.\) Giả sử(i) \(\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)\ge 8abc\) (ii)\(\left( a+b \right)\left( b+c \right)\left( c+a \right)\ge 6abc\)Khi đó mệnh đề đúng là:
A Chỉ có \((i)\) đúng
B Chỉ có \(\left( ii \right)\) đúng
C Cả hai đều sai
D Cả hai đều đúng
- Câu 9 : Cho \(a,b,c\) là độ dài các cạnh của tam giác \(ABC\) , gọi \(p\) là nửa chu vi tam giác đó.Giả sử rằng \(\frac{p}{p-a}+\frac{p}{p-b}+\frac{p}{p-c}\le 9\) luôn đúng. Khi đó kết luận nào sau đây là đúng
A \(\Delta ABC\) đều
B \(\Delta ABC\) vuông
C \(\Delta ABC\) cân
D \(\Delta ABC\) vuông cân
- Câu 10 : Cho \(a,b\ge 0.\) Giả sử rằng \(\left( ax+by \right)\left( bx+ay \right)={{\left( a+b \right)}^{2}}xy.\) Khi đó
A \(a=0\)
B \(b=0\)
C \(x=y\)
D Cả A,B,C đều đúng
- Câu 11 : Cho \(x,y,z>0\) thỏa mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=4.\) Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức\(M=\frac{1}{3x+2y+z}+\frac{1}{x+3y+2z}+\frac{1}{2x+y+3z}\) là:
A \(1\)
B \(\frac{5}{3}\)
C \(\frac{2}{3}\)
D \(\frac{4}{3}\)
- Câu 12 : Cho \(x,y>0\) thỏa mãn \(2x+2y+xy\ge 12.\) Giả sử rằng \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}.\) Khi đó
A \(P\ge 10\)
B \(P\ge 51\)
C \(P\ge 8\)
D \(P\ge 14\)
- Câu 13 : Cho \(a,b,c\in \mathbb{R}\) thỏa mãn \(ab-ac+bc=-1.\) Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(M={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\) đạt được tại
A \(a=c=\frac{1}{\sqrt{3}},b=-\frac{1}{\sqrt{3}}\)
B \(a=c=-\frac{1}{\sqrt{3}},b=\frac{1}{\sqrt{3}}\)
C Đáp án A.B đều sai
D Đáp án A,B đều đúng.
- Câu 14 : Cho \(x,y>0\) thỏa mãn \(x+2y=1\) giá trị nhỏ nhất của \(M=\frac{2}{x}+\frac{1}{y}\) là:
A 8
B 9
C 10
D 11
- Câu 15 : Cho \(x,y>0\) thỏa mãn \(2x+3y=1.\) Giá trị nhỏ nhất của \(M=\frac{3}{x}+\frac{2}{y}\) là:
A 28
B 26
C 24
D 22
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 8 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9 Căn bậc ba
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 2 Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- - Trắc nghiệm Toán 9 Bài 3 Phương trình bậc hai một ẩn