Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng - Toán lớp 9
Giải bài 30 trang 54 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Phương trình x^2 2x +m =0 có nghiệm khi: Delta ge 0 Leftrightarrow 1m ge 0 Leftrightarrow m leq 1 Khi đó x1 +x2 = 2; x1x2 =m b Phương trình x^2+ 2m1x+ m^2 =0 có nghiệm khi: Delta' = m1^2 m^2 =12m ge0 Leftrightarrow m le dfrac{1}{2} Khi đó x1 x2 = 2m1; x1x2 =
Giải bài 31 trang 54 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a Ta có a+b+c = 1,51,6 +0,1 = 0 nên phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = dfrac{0,1}{1,5}= dfrac{1}{15} b Ta có a+b +c = sqrt{3} 1sqrt{3} 1= 0 nên phương trình có nghiệm x1 = 1; x2 = dfrac{ 1}{sqrt{3}} c Ta có a+b +c = 2 sqrt{3}+ 2sqrt{3}2 sqrt{3}= 0 nên phương trình
Giải bài 32 trang 54 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
a u,v là nghiệm của phương trình: x^2 42X + 441= 0 Leftrightarrow X21^2 = 0 Leftrightarrow X1 = X2 = 21 Vậy u =v =21 b u,v là nghiệm của phương trình: X^2+ 42X400=0 Delta' = 441+400=841 x1=8 ; X2 = 50 Vậy u =8; v =50 hoặc u = 50; v =8. c Đặt t =v ta có u+t = 5, ut = 24.
Giải bài 33 trang 54 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
Biến đổi vế phải: axx1xx2= ax^2 ax1+x2x+ ax1x2= ax^2 adfrac{b}{a} + a dfrac{c}{a} Áp dụng: a 2x^2 5x+3 = 2x1 xdfrac{3}{2}=x12x3 b 3x^2+8x+2 = 3x dfrac{4sqrt{10} }{3} x dfrac{4sqrt{10} }{3} = 3x+ dfrac{4sqrt{10} }{3} x+ dfrac{4+sqrt{10} }{3}
Lý thuyết hệ thức Vi-et ứng dụng đầy đủ nhất
A. Một sso kiến thức trọng tâm cần nhớ về Hệ thức Viet ứng dụng 1. Các kiến thức cần nhớ về hệ thức Viet Cho một phương trình bậc hai tồn tại dưới dạng là ax^2+bx+c=0 với điều kiện hệ số a của x^2 là aneq 0. Theo hệ thức Viet và ứng dụng, ta có công thức sau đây: Nếu phương trình bậc hai dạn
Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 50 Toán 9 Tập 2
eqalign{& {x1} + {x2} = {{ b + sqrt Delta } over {2a}} + {{ b sqrt Delta } over {2a}} = {{ 2b} over {2a}} = {{ b} over a} cr & {x1}.{x2} = left {{{ b + sqrt Delta } over {2a}}} right.left {{{ b sqrt Delta } over {2a}}} right = {{ {b^2} Delta } over {4{a^2}}} c
Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 51 Toán 9 Tập 2
a a = 2; b = 5; c = 3 Rightarrow a + b + c = 2 5 + 3 = 0 b Thay x = 1 vào phương trình ta được: 2.12 5.1 + 3 = 0 Vậy x = 1 là một nghiệm của phương trình c Theo định lí Viet ta có: {x1}.{x2} = {c over a} = {3 over 2} Rightarrow {x2} = {3 over 2}
Trả lời câu hỏi Bài 6 trang 52 Toán 9 Tập 2
a 5x2 + 3x + 2 = 0; Nhận thấy phương trình có a + b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm {x1} = 1;,,{x2} = {c over a} = {{ 2} over 5} b 2004x2 + 2005x + 1 = 0 Nhận thấy phương trình có a b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm {x1} = 1;,,{x2} = {{ c} over a} = {{ 1} over {2004}}
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
- Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
- Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
- Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
- Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
- Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn