Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 11 trang 42 SGK Toán 9 tập 2

+ Khai triển rồi đưa các số hạng về trái, vế phải bằng 0. + Xác định các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai ax^2+bx+x=0. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có: 5{x^2} + 2x = 4 x Leftrightarrow 5{x^2} + 2x 4 + x=0 Leftrightarrow 5{x^2} + 3x 4 =0 Leftrightarrow 5{x^2} + 3x + 4 =0 Suy ra

Bài 12 trang 42 SGK Toán 9 tập 2

+ Với mọi x ge 0, ta có: x^2=a Leftrightarrow x= pm sqrt a . + Đưa phương trình về dạng tích a.b =0 Leftrightarrow a=0 hoặc b=0.  Chú ý: với mọi x, ta luôn có x^2 ge 0. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có: {x^2} 8 = 0 Leftrightarrow {x^2} = 8 Leftrightarrow x =  pm sqrt 8 Leftrightarr

Bài 13 trang 43 SGK Toán 9 tập 2

Sử dụng hằng đẳng thức số 1 là: a+b^2=a^2+2ab+b^2. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Ta có: {x^2} + 8x =   2 Leftrightarrow {x^2} + 2.x.4  =   2   1 Cộng cả hai vế của 1 với 4^2 để vế trái trở thành hằng đẳng thức số 1, ta được: x^2 + 2.x.4 +4^2 =   2 +4^2 Leftrightarrow x 4^2 = 14 b Ta có: {x^

Bài 14 trang 43 SGK Toán 9 tập 2

Giải phương trình ax^2+bx+c=0 a ne 0: + Chuyển hệ số tự do c sang vế phải. + Chia cả hai vế cho hệ số a. + Tách số hạng bx và cộng vào hai vế cùng một số để vế trái thành một bình phương. + Áp dụng hằng đẳng thức số 1: a+b^2=a^2+2ab+b^2. + Áp dụng: x^2=a Leftrightarrow x = pm sqrt

Chuyên đề phương trình bậc hai một ẩn lớp 9

CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN LỚP 9 Cùng CUNGHOCVUI tìm hiểu về những nội dung lý thuyết quan trọng và giải bài tập về CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN! I. LÝ THUYẾT 1. ĐỊNH NGHĨA Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: a{x^2} + bx + c=0 Để phương trình tồn tại ở dạng bậc

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

BÀI 1: a a = 1;     b – 2;    c = 0. b Ta có : 2{x^2} + x sqrt 2  = sqrt 2 x + 1 Leftrightarrow 2{x^2} + left {1 sqrt 2 } rightx sqrt 2  1 = 0 Vậy : a = 2; b = 1 sqrt 2 ;     c = sqrt 2  1. BÀI 2: a {x^2} + sqrt 2 x = 0 Leftrightarrow xleft {x + sqrt 2 } right = 0

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

BÀI 1: a Ta có : left {x 2} rightleft {x + 3} right = 0 Leftrightarrow {x^2} + 3x 2x 6 = 0 Leftrightarrow {x^2} + x 6 = 0 Vậy: a = 1;   b = 1;    c = − 6. b Ta có : left {2x 3} rightleft {x + 1} right = 0 Leftrightarrow 2{x^2} + 2x 3x 3 = 0 Leftrightarrow 2{x^2} x

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

BÀI 1: Thế x = 3; y = 4 vào phương trình đã cho, ta có hệ : left{ matrix{  9 + 3p + q = 0 hfill cr  16 + 4p + q = 0 hfill cr}  right. Leftrightarrow left{ matrix{  p =  7 hfill cr  9 + 3p + q = 0 hfill cr}  right. Leftrightarrow left{ matrix{  p =  7 hfill cr  q = 12.

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

BÀI 1: Ta có : {x^2} + 2x m = 0 Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 1 m = 0 Leftrightarrow {left {x + 1} right^2} = m + 1 Phương trình vô nghiệm Leftrightarrow m + 1 < 0 Leftrightarrow m <  1. Nhận xét : Nếu m + 1 ≥ − 1, phương trình có nghiệm. BÀI 2: {x^2} 5x 6 = 0 Leftrightar

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 4 - Đại số 9

BÀI 1: Thay các giá trị x = 1; x = − 1; x = sqrt 3 ; x =  sqrt 3 vào phương trình đã cho, ta nhận thấy x = − 1 và x =  sqrt 3 là nghiệm của phương trình. Chẳng hạn : với x =  sqrt 3 , ta có : {left { sqrt 3 } right^2} + left {1 + sqrt 3 } rightleft { sqrt 3 } right +

Giải bài 11 trang 42 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

  [Giải bài 11 trang 42 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9]

Giải bài 12 trang 42 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    a x^2 8 = 0 Leftrightarrow x^2 = 8 Leftrightarrow x = sqrt{2} và x = sqrt{2}    Tập nghiệm S =  2sqrt{2}; 2sqrt{2}    b 5x^2 20 = 0 Leftrightarrow x^2 = 4 Leftrightarrow x = 2 hoặc x = 2    Tập nghiệm S= 2;2.    c Vì 0,4 x^2 + 1>0  với mọi x nên phương trình 0,4 x^2 +

Giải bài 13 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    a Ta có: x^2 + 8x = 2 Leftrightarrow x^2 + 8x+ 16 = 14 Leftrightarrow x+4^2 = 14 Leftrightarrow    x + 4 = sqrt{14} và x+ 4 = sqrt{14} Leftrightarrow x= 4+sqrt{14} và x = 4sqrt{14}    b x^2 + 2x = dfrac{1}{3} Leftrightarrow x^2 + 2x +1 = dfrac{4}{3} Leftrightarrow x+1^

Giải bài 14 trang 43 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 2

    2x^2 + 5x +2= 0 Leftrightarrow 2x^2 + 5x = 2 Leftrightarrow 2 x^2+ dfrac{5}{2}x+ dfrac{25}{16}    = 2 + dfrac{25}{8} Leftrightarrow 2 x+ dfrac{5}{4}^2 = dfrac{9}{8} Leftrightarrow x+ dfrac{5}{4}^2 = dfrac{9}{16} Leftrightarrow    x + dfrac{5}{4}= dfrac{3}{4} và x+ dfrac

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 41 Toán 9 Tập 2

eqalign{& 2{x^2} + 5x = 0 Leftrightarrow xleft {2x + 5} right = 0  cr &  Leftrightarrow left[ matrix{x = 0 hfill cr 2x + 5 = 0 hfill cr}  right. Leftrightarrow left[ matrix{x = 0 hfill cr x = {{ 5} over 2} hfill cr}  right. cr} Vậy phương trình có hai nghiệm {x1} = 0;,,

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!