Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

M là trung điểm của BC gt nên AM là đường trung tuyến của Delta ABC. Lại có BD là trung tuyến của  Delta ABC, mà AM cắt BE tại P nên P là trọng tâm của Delta ABC, ta có: BP = dfrac{2 }{ 3}B{rm{D}}. Chứng minh tương tự ta có Q là trọng tâm của Delta AC{rm{E}} Rightarrow QE = dfrac{2

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

M là trung điểm của BC gt nên AM là đường trung tuyến của Delta ABC. Lại có BD là trung tuyến của  Delta ABC, mà AM cắt BE tại P nên P là trọng tâm của Delta ABC, ta có: BP = dfrac{2 }{ 3}B{rm{D}}. Chứng minh tương tự ta có Q là trọng tâm của Delta AC{rm{E}} Rightarrow QE = dfrac{2

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:  + AH cạnh chung; + AB = AC gt. Do đó Delta AHB = Delta AHC cạnh huyền cạnh góc vuông Rightarrow HB = HC = dfrac{1 }{ 2}BC,  Mà CF = BC gt Rightarrow HC = dfrac{1 }{ 2}CF. Mặt khác H là trung điểm của AE gt nên FH là đường trung tuyến của De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

Xét hai tam giác vuông AHB và AHC có:  + AH cạnh chung; + AB = AC gt. Do đó Delta AHB = Delta AHC cạnh huyền cạnh góc vuông Rightarrow HB = HC = dfrac{1 }{ 2}BC,  Mà CF = BC gt Rightarrow HC = dfrac{1 }{ 2}CF. Mặt khác H là trung điểm của AE gt nên FH là đường trung tuyến của De

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

Ta có AD = AB gt hay A là trung điểm của BD nên CA là trung tuyến của Delta BCD. Lại có  AG = dfrac{1 }{ 3}AC gt Rightarrow G là trọng tâm của Delta BCD, mà DG cắt BC tại E. Do đó E là trung điểm của BC. Lại có EF // BD gt Rightarrow {widehat D1} = {widehat E1} so le trong. Mặt

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 3 – Hình học 7

Ta có AD = AB gt hay A là trung điểm của BD nên CA là trung tuyến của Delta BCD. Lại có  AG = dfrac{1 }{ 3}AC gt Rightarrow G là trọng tâm của Delta BCD, mà DG cắt BC tại E. Do đó E là trung điểm của BC. Lại có EF // BD gt Rightarrow {widehat D1} = {widehat E1} so le trong. Mặt

Giải bài 23 trang 66 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

  Khẳng định đúng : dfrac{GH}{DH}=dfrac{1}{3} vì dfrac{GD}{HD}=dfrac{2}{3} vị trí trọng tâm

Giải bài 24 trang 66 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a MG = dfrac{2}{3} MR     GR = dfrac{1}{3} MR     GR = dfrac{1}{2} MG b NS = dfrac{3}{2} NG     NS = 3GS     NG = 2GS

Giải bài 25 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Gọi M là trung điểm của BC. Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC , ta có : BC^2=AB^2+AC^2=3^2+4^2=25=5^2 Rightarrow BC = 5 cm Do đó : AM = dfrac{1}{2} BC = dfrac{5}{2} cm Theo vị trí trọng tâm, ta có : AG = dfrac{2}{3}AM=dfrac{2}{3}.dfrac{5}{2}=dfrac{5}{3} cm

Giải bài 26 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Xét tam giác ABC cân tại A có các đường trung tuyến BD và CE. Ta có : EA = EB = dfrac{AB}{2} và DA = DC = dfrac{AC}{2} Do triangleABC cân tại A có AB = AC nên  EA = EB = DA = DC triangleABD và triangleACE có : AE = AD                                     AB = AC widehat{A} là góc ch

Giải bài 27 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Xét tam giác ABC có trọng tâm G và các đường trung tuyến BD, CE bằng nhau. Theo tính chất trọng tâm của tam giác , ta có : GB = dfrac{2}{3} BD , GC = dfrac{2}{3}CE Mà BD = CE nên GB = GC => GD = GE triangleBGE và triangleCGD có : GB = GC ; GE = GD widehat{BGE}=widehat{CGD} hai góc đỉ

Giải bài 28 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a ΔDEI và ΔDFI có : DE = DF hai cạnh bên của tam giác cân DEF IE = IF DI là đường trung tuyến của tam giác DEF DI là cạnh chung Nên ΔDEI = ΔDFI c.c.c b ΔDEI = ΔDFI suy ra  widehat{DIE}+widehat{DIF}=180^0 Nên widehat{DIE}=widehat{DIF}=90^0 Vậy widehat{DIE} và widehat{DIF} là các góc vuô

Giải bài 29 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

ΔABC đều nên ba đường trung tuyến ứng với ba cạnh bằng nhau theo định lí ở bài 26, SGK tr67 => AM = BN = CP       1 Theo tính chất ba đường trung tuyến , ta có : GA = dfrac{2}{3}AM                         GB = dfrac{2}{3}BN GC = dfrac{2}{3} CP                   2 Từ 1 và 2 suy ra GA = GB

Giải bài 30 trang 67 - Sách giáo khoa Toán 7 tập 2

a Gọi AD, BE, CF là các đường trung tuyến của ΔABC Ta có : BG = dfrac{2}{3}BE G là trọng tâm của ΔABC AG = dfrac{2}{3}AD G là trọng tâm của ΔABC Lại có GG' = AG G là trung điểm của AG' nên GG' = dfrac{2}{3}AD G là trọng tâm của ΔABC => AG = 2GD => GG' = 2GD => GD = DG' ΔBDG' và ΔCDG có : DG

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 65 Toán 7 Tập 2

Ta vẽ ΔABC và 3 đường trung tuyến AM, BN, CP Trong đó : M, N, P lần lượt là trung điểm BC, AC, AB  

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 65 Toán 7 Tập 2

Ta vẽ ΔABC và 3 đường trung tuyến AM, BN, CP Trong đó : M, N, P lần lượt là trung điểm BC, AC, AB  

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 66 Toán 7 Tập 2

•AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC Vì trên hình 22 ta thấy, D là trung điểm BC BD = CD = 4 đơn vị độ dài •Dựa vào hình vẽ ta thấy: eqalign{& AG = 6,,,AD = 9 Rightarrow {{AG} over {AD}} = {6 over 9} = {2 over 3}  cr & BG = 4,,,BE = 6 Rightarrow {{BG} over {BE}} = {4 over 6} =

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 66 Toán 7 Tập 2

•AD có là đường trung tuyến của tam giác ABC Vì trên hình 22 ta thấy, D là trung điểm BC BD = CD = 4 đơn vị độ dài •Dựa vào hình vẽ ta thấy: eqalign{& AG = 6,,,AD = 9 Rightarrow {{AG} over {AD}} = {6 over 9} = {2 over 3}  cr & BG = 4,,,BE = 6 Rightarrow {{BG} over {BE}} = {4 over 6} =

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!