Bài 5. Tính chất tia phân giác của một góc - Toán lớp 7

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 5. Tính chất tia phân giác của một góc được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 31 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Gọi A, B lần lượt là chân đường cao hạ từ M xuống Ox, Oy Rightarrow MA, MB lần lượt là khoảng cách từ M đến Ox, Oy. Theo cách vẽ bằng thước hai lề và từ bài tập 12 ta suy ra: MA = MB cùng bằng khoảng cách hai lề của thước hay điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy. Áp dụng định lí 2 suy ra M thuộc

Bài 31 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Gọi A, B lần lượt là chân đường cao hạ từ M xuống Ox, Oy Rightarrow MA, MB lần lượt là khoảng cách từ M đến Ox, Oy. Theo cách vẽ bằng thước hai lề và từ bài tập 12 ta suy ra: MA = MB cùng bằng khoảng cách hai lề của thước hay điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy. Áp dụng định lí 2 suy ra M thuộc

Bài 32 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi M là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B và C của ∆ABC. Kẻ MI  ⊥ AB; MH  ⊥ BC; MK  ⊥ AC H ∈ BC, I ∈ AB, K ∈ AC Vì M nằm trên tia phân giác của góc ngoài B1 nên MH = MI Vì M nằm trên tia phân giác của góc ngoài C1 nên

Bài 32 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi M là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B và C của ∆ABC. Kẻ MI  ⊥ AB; MH  ⊥ BC; MK  ⊥ AC H ∈ BC, I ∈ AB, K ∈ AC Vì M nằm trên tia phân giác của góc ngoài B1 nên MH = MI Vì M nằm trên tia phân giác của góc ngoài C1 nên

Bài 33 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vì Ot là tia phân giác của widehat{xOy} nên widehat{yOt} = widehat{xOt} = frac{1}{2}widehat{xOy} Ot' là tia phân giác của widehat{xOy'} nên widehat{xOt'} = widehat{y'Ot'} = frac{1}{2}widehat{xOy'} Right

Bài 33 trang 70 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Vì Ot là tia phân giác của widehat{xOy} nên widehat{yOt} = widehat{xOt} = frac{1}{2}widehat{xOy} Ot' là tia phân giác của widehat{xOy'} nên widehat{xOt'} = widehat{y'Ot'} = frac{1}{2}widehat{xOy'} Right

Bài 34 trang 71 SGK Toán 7 tập 2

Chứng minh dựa vào các tam giác bằng nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Xét  ∆AOD và  ∆COB có: OC = OA gt OB = OD gt widehat{xOy} là góc chung Vậy ∆AOD =  ∆COB c.g.c Suy ra AD = BC đpcm. b Vì ∆AOD =  ∆COB nên widehat{D} = widehat{B} và widehat{C1} = widehat{A1} Ta có: OA + AB = OB Rightarrow AB

Bài 34 trang 71 SGK Toán 7 tập 2

Chứng minh dựa vào các tam giác bằng nhau. LỜI GIẢI CHI TIẾT a Xét  ∆AOD và  ∆COB có: OC = OA gt OB = OD gt widehat{xOy} là góc chung Vậy ∆AOD =  ∆COB c.g.c Suy ra AD = BC đpcm. b Vì ∆AOD =  ∆COB nên widehat{D} = widehat{B} và widehat{C1} = widehat{A1} Ta có: OA + AB = OB Rightarrow AB

Bài 35 trang 71 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng bài tập 34 SGK toán 7. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng. Áp dụng bài 34 ta coi mảnh sắt có hình dạng như góc xOy Trên cạnh thứ nhất lấy hai điểm phân biệt A, B; trên cạnh thứ hai lấy hai điểm C, D sao cho OA = OC và OB = OD. Gọi I là giao điểm của AD và BC. Đường t

Bài 35 trang 71 SGK Toán 7 tập 2

Áp dụng bài tập 34 SGK toán 7. LỜI GIẢI CHI TIẾT Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng. Áp dụng bài 34 ta coi mảnh sắt có hình dạng như góc xOy Trên cạnh thứ nhất lấy hai điểm phân biệt A, B; trên cạnh thứ hai lấy hai điểm C, D sao cho OA = OC và OB = OD. Gọi I là giao điểm của AD và BC. Đường t

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có: + BD chung; + AB = HB gt. Do đó Delta BA{rm{D}} = Delta BH{rm{D}} cạnh huyền – cạnh góc vuông Rightarrow DA = DH cạnh tương ứng, chứng tỏ D thuộc tia phân giác của góc widehat {ABC}. b Ta có {widehat B1} = {widehat B2} = dfrac{{widehat {ABC

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có: + BD chung; + AB = HB gt. Do đó Delta BA{rm{D}} = Delta BH{rm{D}} cạnh huyền – cạnh góc vuông Rightarrow DA = DH cạnh tương ứng, chứng tỏ D thuộc tia phân giác của góc widehat {ABC}. b Ta có {widehat B1} = {widehat B2} = dfrac{{widehat {ABC

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Ta có DE// BC gt Rightarrow {widehat I1} = {widehat B2} so le trong, mà {widehat B2} = {widehat B1} gt Rightarrow {widehat I1} = {widehat B1}. Chứng tỏ Delta B{rm{D}}I cân tại D Rightarrow DI = DB. Chứng minh tương tự ta có EI = EC, mà DE = DI + IE Rightarrow DE = DB +

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Ta có DE// BC gt Rightarrow {widehat I1} = {widehat B2} so le trong, mà {widehat B2} = {widehat B1} gt Rightarrow {widehat I1} = {widehat B1}. Chứng tỏ Delta B{rm{D}}I cân tại D Rightarrow DI = DB. Chứng minh tương tự ta có EI = EC, mà DE = DI + IE Rightarrow DE = DB +

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Gọi K là giao điểm hai phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C. Kẻ KD, KE, KF lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB, BC và AC. VÌ K thuộc phân giác của widehat {CB{rm{x}}} nên KD = KE 1; tương tự  K thuộc phân giác của góc widehat {BCy} nên KE = KF 2 Từ 1 và 2 Rightarrow K{rm{D}} = KF

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

Gọi K là giao điểm hai phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C. Kẻ KD, KE, KF lần lượt vuông góc với các đường thẳng AB, BC và AC. VÌ K thuộc phân giác của widehat {CB{rm{x}}} nên KD = KE 1; tương tự  K thuộc phân giác của góc widehat {BCy} nên KE = KF 2 Từ 1 và 2 Rightarrow K{rm{D}} = KF

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có AD là tia phân giác của widehat {BAC} = {120^0}. Rightarrow widehat {BA{rm{D}}} = widehat {CA{rm{D}}} = dfrac{{widehat {BAC}} }{ 2} = dfrac{{{{120}^0}} }{ 2}, = {60^0}. Gọi Ax là tia đối của tia AB, ta có widehat {xAC} = {180^0} widehat {BAC} = {180^0} {120^0} ,= {60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

a Ta có AD là tia phân giác của widehat {BAC} = {120^0}. Rightarrow widehat {BA{rm{D}}} = widehat {CA{rm{D}}} = dfrac{{widehat {BAC}} }{ 2} = dfrac{{{{120}^0}} }{ 2}, = {60^0}. Gọi Ax là tia đối của tia AB, ta có widehat {xAC} = {180^0} widehat {BAC} = {180^0} {120^0} ,= {60

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

G là trọng tâm của Delta ABC nên G thuộc trung tuyến AD. O là giao điểm ba tia phân giác nên OA là phân giác góc widehat {BAC}. Mà Delta ABC cân gt nên trung tuyến AD đồng thời cũng là phân giác nên O thuộc AD. Hay ba điểm A, G, O thẳng hàng.

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Bài 5, 6 - Chương 3 – Hình học 7

G là trọng tâm của Delta ABC nên G thuộc trung tuyến AD. O là giao điểm ba tia phân giác nên OA là phân giác góc widehat {BAC}. Mà Delta ABC cân gt nên trung tuyến AD đồng thời cũng là phân giác nên O thuộc AD. Hay ba điểm A, G, O thẳng hàng.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 5. Tính chất tia phân giác của một góc - Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!