Bài 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Toán lớp 7
Bài 2 trang 55 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác ABC có widehat{A} = 80^o; widehat{B} = 45^o Nên widehat{C} = 180^o – 80^o + 45^o = 55^o theo định lý tổng ba góc trong tam giác Vì 45^o < 55^o< 80^o hay widehat{B} < widehat{C} < widehat{A} Rightarrow AC < AB < BC
Bài 2 trang 55 SGK Toán 7 tập 2
Tam giác ABC có widehat{A} = 80^o; widehat{B} = 45^o Nên widehat{C} = 180^o – 80^o + 45^o = 55^o theo định lý tổng ba góc trong tam giác Vì 45^o < 55^o< 80^o hay widehat{B} < widehat{C} < widehat{A} Rightarrow AC < AB < BC
Bài 3 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
a Tam giác ABC có widehat{A} = 100^o widehat{B} = 40^o Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác vào tam giác ABC ta được: eqalign{ & widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} cr & Rightarrow widehat C = {180^0} widehat A + widehat B cr&;;;;;;;;;= {180
Bài 3 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
a Tam giác ABC có widehat{A} = 100^o widehat{B} = 40^o Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác vào tam giác ABC ta được: eqalign{ & widehat A + widehat B + widehat C = {180^0} cr & Rightarrow widehat C = {180^0} widehat A + widehat B cr&;;;;;;;;;= {180
Bài 4 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì nếu góc đó là góc vuông hoặc tù thì hai góc còn lại phải lớn hơn góc vuông nên tổng ba góc của tam giác lớn hơn 180^o vô lý với định lý tổng ba góc của tam giác
Bài 4 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn vì nếu góc đó là góc vuông hoặc tù thì hai góc còn lại phải lớn hơn góc vuông nên tổng ba góc của tam giác lớn hơn 180^o vô lý với định lý tổng ba góc của tam giác
Bài 5 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Vì widehat{ACD} tù gt nên ∆DCB có widehat{C}>widehat{B} => BD > CD 1 theo định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện Delta ABD có widehat{DBA} là góc ngoài của Delta DCB => widehat{DBA} > widehat{DCB} nên widehat{DBA} là góc lớn nhất vì widehat{DCB} tù Rightarro
Bài 5 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Vì widehat{ACD} tù gt nên ∆DCB có widehat{C}>widehat{B} => BD > CD 1 theo định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện Delta ABD có widehat{DBA} là góc ngoài của Delta DCB => widehat{DBA} > widehat{DCB} nên widehat{DBA} là góc lớn nhất vì widehat{DCB} tù Rightarro
Bài 6 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Kết luận đúng là c vì AC > BC nên widehat{B} > widehat{A}
Bài 6 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
Kết luận đúng là c vì AC > BC nên widehat{B} > widehat{A}
Bài 7 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
a Trên tia AC, AB' = AB Mà AB < AC giả thiết Nên B' nằm giữa A và C => tia BB' nằm giữa hai tia BA và BC => widehat{ABB'} < widehat{ABC} b ∆ABB' có AB = AB' nên cân tại A => widehat{ABB'} = widehat{AB'B} c Vì góc widehat{AB'B} là góc ngoài tại B' của Delta B
Bài 7 trang 56 SGK Toán 7 tập 2
a Trên tia AC, AB' = AB Mà AB < AC giả thiết Nên B' nằm giữa A và C => tia BB' nằm giữa hai tia BA và BC => widehat{ABB'} < widehat{ABC} b ∆ABB' có AB = AB' nên cân tại A => widehat{ABB'} = widehat{AB'B} c Vì góc widehat{AB'B} là góc ngoài tại B' của Delta B
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta E{rm{D}}B và Delta A{rm{D}}C có: + DB = DC gt + widehat {B{rm{D}}E} = widehat {C{rm{D}}A} đối đỉnh + DE = DA gt Do đó Delta E{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}C c.g.c. b Delta {rm E}{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}C cmt Rightarrow {widehat A1} = widehat E góc tương ứ
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta E{rm{D}}B và Delta A{rm{D}}C có: + DB = DC gt + widehat {B{rm{D}}E} = widehat {C{rm{D}}A} đối đỉnh + DE = DA gt Do đó Delta E{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}C c.g.c. b Delta {rm E}{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}C cmt Rightarrow {widehat A1} = widehat E góc tương ứ
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta A{rm{D}}B và Delta A{rm{D}}E có: + AD cạnh chung + {widehat A1} = {widehat A2} gt + AB = A{rm{E}} gt Do đó Delta A{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}E c.g.c Rightarrow DB = DE cạnh tương ứng và {widehat B2} = {widehat E2} góc tương ứng, Mà {widehat B1} + {widehat B2}
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Xét Delta A{rm{D}}B và Delta A{rm{D}}E có: + AD cạnh chung + {widehat A1} = {widehat A2} gt + AB = A{rm{E}} gt Do đó Delta A{rm{D}}B = Delta A{rm{D}}E c.g.c Rightarrow DB = DE cạnh tương ứng và {widehat B2} = {widehat E2} góc tương ứng, Mà {widehat B1} + {widehat B2}
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 3 - Hình học 7
a Xét tam giác Delta AC{rm{D}} có widehat A tù Rightarrow C{rm{D}} > CA 1 Mặt khác widehat {C{rm{D}}B} là góc ngoài của Delta AC{rm{D}} nên widehat {C{rm{D}}B} > widehat A Rightarrow widehat {C{rm{D}}B} là góc tù Rightarrow CB > C{rm{D}} 2 Từ 1, 2 Rightarrow CA
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 1 - Chương 3 - Hình học 7
a Xét tam giác Delta AC{rm{D}} có widehat A tù Rightarrow C{rm{D}} > CA 1 Mặt khác widehat {C{rm{D}}B} là góc ngoài của Delta AC{rm{D}} nên widehat {C{rm{D}}B} > widehat A Rightarrow widehat {C{rm{D}}B} là góc tù Rightarrow CB > C{rm{D}} 2 Từ 1, 2 Rightarrow CA
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Vì HI = EI gt và HI bot AC gt nên Delta AIH = Delta AI{rm{E}} c.g.c Rightarrow A{rm{E}} = AH. Tương tự ta có Delta CIH = Delta CIE Rightarrow CE = CH. Xét Delta A{rm{E}}C và Delta AHC có: + AC cạnh chung + A{rm{E}} = AH + CE = CH cmt. Do đó Rightarrow Delta A
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 1 - Chương 3 – Hình học 7
a Vì HI = EI gt và HI bot AC gt nên Delta AIH = Delta AI{rm{E}} c.g.c Rightarrow A{rm{E}} = AH. Tương tự ta có Delta CIH = Delta CIE Rightarrow CE = CH. Xét Delta A{rm{E}}C và Delta AHC có: + AC cạnh chung + A{rm{E}} = AH + CE = CH cmt. Do đó Rightarrow Delta A
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- «
- »
- Bài 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Bài 3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
- Bài 4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- Bài 5. Tính chất tia phân giác của một góc
- Bài 6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác
- Bài 7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài 8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- Bài 9. Tính chất ba đường cao của tam giác