Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Toán lớp 9

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Giải bài 33 trang 19 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

     a Ta có:  sqrt{2}x sqrt{50}= 0 Leftrightarrow sqrt{2}.x=sqrt{50} Leftrightarrow frac{sqrt{50} }{sqrt{20}} Leftrightarrow x= sqrt{25} Leftrightarrow x= 5  Phương trình có một nghiệm x=5    b  sqrt{3}.x+ sqrt{3}= sqrt{12}+sqrt{27} Leftrightarrow sqrt{3}.x= sqrt{3.4}+sqrt{3

Giải bài 34 trang 19 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

      Giải:          Vì a <0               Vì a> 3 nên a3>0          Vì a > frac{3}{2} nên 3+ 2a > 0, b< 0     Vì a< b<0 nên ab < 0

Giải bài 35 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

      a Ta có sqrt{x3^2} = 9 Leftrightarrow |x3| =9          Leftrightarrow  x3 = 9 hoặc x 3= 9   ta có: x3= 9  Leftrightarrow  x= 12; x 3= 9  Leftrightarrow   x= 6   Vậy x1 = 12, x2 =6      b  sqrt{4x^2+ 4x+1 }= 6 Leftrightarrow sqrt{2x+1^2}=6 Leftrightarrow  2x + 1|= 6.    

Giải bài 36 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

   HƯỚNG DẪN:   Sử dụng phương thức biến đổi tương đương hai vế:  A>B>0 Leftrightarrow A^2>B^2   với C>0  thì A> B Leftrightarrow A.C > B.C     GIẢI:    a Đúng, vì 0,01^2= 0,0001   b Sai vì  sqrt{0,25} không có nghĩa   c Đúng, vì  sqrt{39}^2<7^2  và  sqrt{39}^2> 6^2   d Đúng, vì

Giải bài 37 trang 20 - Sách giáo khoa Toán 9 tập 1

     Tứ giác MNPQ có các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1 cm. Do đó, đo độ dài cạnh của tứ giác MNPQ là:  sqrt{1^2+ 2^2}= sqrt{5}  cm      Tứ giác MNPQ có các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều

Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương lớp 9

BÀI TẬP LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG LỚP 9 Trong bài viết này CUNGHOCVUI sẽ giới thiệu tới các bạn một nội dung học rất quan trọng và bổ ích về LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG LUYỆN TẬP! BÀI TẬP: 1. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính a sqrt{10}. sqrt{40} b 

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 16 SGK Toán 9 Tập 1

sqrt {{{16} over {25}}}  = sqrt {{{left {{4 over 5}} right}^2}}  = {4 over 5} {{sqrt {16} } over {sqrt {25} }} = {4 over 5} Rightarrow sqrt {{{16} over {25}}}  = {{sqrt {16} } over {sqrt {25} }}

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 17 SGK Toán 9 Tập 1

asqrt {{{226} over {256}}}  = {{sqrt {226} } over {sqrt {256} }} = {{15} over {16}} b sqrt {0,0196}  = sqrt {{{196} over {10000}}}  = {{sqrt {196} } over {sqrt {10000} }} = {{14} over {100}} = 0,14

Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 18 SGK Toán 9 Tập 1

a {{sqrt {999} } over {sqrt {111} }} = sqrt {{{999} over {111}}}  = sqrt 9  = 3                             b {{sqrt {52} } over {sqrt {117} }} = sqrt {{{52} over {117}}}  = sqrt {{4 over 9}}  = 3

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Toán lớp 9 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!