Bài 4. Đường tròn - Toán lớp 10 Nâng cao

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 4. Đường tròn được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 21 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

Phương trình đường tròn có dạng: {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0 , với điều kiện: {a^2} + {b^2} > c . Ta có: eqalign{ & 2a = p;,,2b = p 1;,,c = 0 cr & Rightarrow a = {p over 2};,,b = {{p 1} over 2} cr & {a^2} + {b^2} = {1 over 4}left {2{p^2} 2p + 1} right > 0. cr}   Các mệ

Bài 22 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

a Bán kính đường tròn C là: IA = sqrt {{2^2} + {{ 2}^2}}  = 2sqrt 2 Phương trình đường tròn C là: {left {x 1} right^2} + {left {y 3} right^2} = 8 b  Bán kính của đường tròn C là:  R = dleft {I,Delta } right = {{|2. 2 + 0 1|} over {sqrt {{2^2} + {1^2}} }} = {5 over {sqrt 5 }}

Bài 23 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

a Ta có: a = 1;,b = 1;,c =   2  R = sqrt {{a^2} + {b^2} c}  = sqrt {{1^2} + {1^2} + 2}  = 2 Tâm đường tròn là: I1, 1 bán kính R=2. b Ta có: a =   2;,b =   3;,c = 2  R = sqrt {{a^2} + {b^2} c}  = sqrt {{2^2} + {3^2} 2}  = sqrt {11} Đường tròn đã cho có tâm I2, 3 , bán kính R =

Bài 24 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

Phương trình đường tròn có dạng: {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0. Do M, N, P thuộc đường tròn nên ta có hệ phương trình với ba ẩn số a, b, c. left{ matrix{ 5 + 2a 4b + c = 0 hfill cr 5 + 2a + 4b + c = 0 hfill cr 29 + 10a + 4b + c = 0 hfill cr} right. Leftrightarrow left{ matrix{

Bài 25 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

a Vì M2; 1 nằm trong góc phần tư thứ nhất nên đường tròn cần tìm C cũng ở trong góc phần tư thứ nhất. C tiếp xúc với Ox và Oy nên C có tâm I a; a và bán kính R= a a > 0 . Do đó C có phương trình là: {left {x a} right^2} + {left {y a} right^2} = {a^2} Vì M2;1inC nên  eqalign{ & {left {

Bài 26 trang 95 SGK Hình học 10 Nâng cao

Thay x = 1 + 2t;,y =   2 + t vào phương trình đường tròn ta được: eqalign{ & {left {2t} right^2} + {left {t 4} right^2} = 16 Leftrightarrow 5{t^2} 8t = 0 cr & Leftrightarrow left[ matrix{ t = 0 hfill cr t = {8 over 5} hfill cr} right. cr} + Với t = 0 ta có x = 1, y = 2 v

Bài 27 trang 96 SGK Hình học 10 Nâng cao

Đường tròn C:{x^2} + {y^2} = 4 có tâm O 0;0 bán kính R = 2. a Tiếp tuyến song song với đường thẳng 3x y + 17 = 0; có dạng Delta :3x y + c = 0. Ta có: dleft {O,Delta } right = R Leftrightarrow {{|c|} over {sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = 2 Leftrightarrow c =  pm 2sqrt {10} . Vậy các t

Bài 28 trang 96 SGK Hình học 10 Nâng cao

C có tâm I2, 1 và bán kính R = sqrt {{2^2} + {1^2} 1}  = 2. Khoảng cách từ I đến Delta   là: dleft {I,Delta } right = {{|3.2 1 + m|} over {sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = {{|5 + m|} over {sqrt {10} }} + Nếu {{|5 + m|} over {sqrt {10} }} = 2 Leftrightarrow |m + 5| > 2sqrt {10} Le

Bài 29 trang 96 SGK Hình học 10 Nâng cao

eqalign{ & C:{x^2} + {y^2} + 2x + 2y 1 = 0,,,,,1, cr & C':{x^2} + {y^2} 2x + 2y 7 = 0,,,2 cr}   Lấy 1 trừ 2  ta được 4x + 6 = 0 Leftrightarrow x =   {3 over 2}. Thay x =   {3 over 2} vào 1 ta được:  {9 over 4} + {y^2} 3 + 2y 1 = 0 Leftrightarrow {y^2} + 2y {7 over 4} =

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 4. Đường tròn - Toán lớp 10 Nâng cao đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!